Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 34: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Trần Thị Ngọc Hiếu

MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Trình bày được quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của vật nuôi.

 Biết được vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.

 Vận dụng vào chăn nuôi tại gia đình để cho năng xuất, chất lượng cao.

2. Kĩ năng: Làm việc với SGK, phân tích tranh, bảng số liệu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: Bảng 5, 6 SGK phóng to .

2. HS: Đọc bài mới

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp (1’) : 7A1 / 7A2 /

2. Kiểm tra bài cũ (15’):

1. Cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Cho VD

2. Thức ăn vật nuôi gồm những thành phần dinh dưỡng nào?

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Để biết được chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 34: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 16/01/2010 Tiết 34 Ngày dạy: Bài 38. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của vật nuôi. Biết được vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Vận dụng vào chăn nuôi tại gia đình để cho năng xuất, chất lượng cao. 2. Kĩ năng: Làm việc với SGK, phân tích tranh, bảng số liệu. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng 5, 6 SGK phóng to . 2. HS: Đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) : 7A1/ 7A2/ 2. Kiểm tra bài cũ (15’): 1. Cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Cho VD 2. Thức ăn vật nuôi gồm những thành phần dinh dưỡng nào? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Để biết được chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của vật nuôi(10’). - GV: Treo bảng 5 SGK: Sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn, - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết: ? Tên các chất dinh dưỡng thuộc nhóm 1 và nhóm 2? ? Các chất thuộc nhóm 1, khi qua đường tiêu hóa biến đổi như thế nào? ? Các chất thuộc nhóm 2, khi qua đường tiêu hóa biến đổi như thế nào? - GV: Nhận xét - GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục I. - GV: Những thành phần dinh dưỡng của thức ăn được vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? - GV: Nhận xét. - HS: Quan sát. -HS thảo luận nhóm: + Nhóm 1: Nước Nước Vitamin Vitamin Muối khoáng Ion khoáng + Nhóm 2: Protêin Axit amin Lipit Glyxêrin và a. béo Gluxit Đường đơn - HS : Lắng nghe. - HS : Làm bài tập. - HS: Chuyển thành chất dinh dưỡng đơn giản giúp cơ thể hấp thụ qua thành ruột vào máu. - HS: Lắng nghe. I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Những thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi qua đường tiêu hóa chuyển thành chất dinh dưỡng đơn giản cơ thể hấp thụ được. Các chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ qua thành ruột vào máu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn vật nuô(13’). - GV: Treo bảng 6/SGK: Vai trò của thức ăn và trả lời: ? Các chất dinh dưỡng trong thức ăn của vật nuôi đã được cơ thể hấp thụ? - GV: Cho HS thảo luận nhóm: ? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? ? Năng lượng và các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể vật nuôi để làm gì? ? Những chất dinh dưỡng nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể vật nuôi? ? Chất dinh dưỡng nào làm tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi? - GV: Nhận xét - GV: Ngoài vai trò với cơ thể vật nuôi, các chất dinh dưỡng còn có vai trò gì trong sản xuất và tiêu dùng? ? Vật nuôi như thế nào mới cho được nhiều sản phẩm chăn nuôi? ? Phải cho vật nuôi ăn những loại thức ăn như thế nào vật nuôi mới sinh trưởng, phát triển tốt? ? Thế nào là thức ăn tốt? Thức ăn đủ chất? - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong SGK. - HS : Quan sát và trả lời : + Axit amin; Glyxêrin và axit béo; Khoáng; Đường các loại; Các vitamin; Nước. - HS: Thảo luận nhóm làm bài: + Cung cấp cho vật nuôi năng lượng và các chất dinh dưỡng. + Để vật nuôi hoạt động; Tăng sức đề kháng; Tạo ra sản phẩn chăn nuôi. + Đường các loại. + Prôtêin. - HS lắng nghe. - HS: Trả lời + Tạo ra sản phẩm chăn nuôi, tạo sức lao động - Những vật nuôi khỏe mạnh. - Cho ăn thức ăn tốt, đủ chất. - HS: Trả lời. - HS: Làm bài tập: (1): Năng lượng; (2): Các chất dinh dưỡng; (3): Gia cầm. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi Cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển. Tạo ra các sản phẩm chăn nuôi ( thịt, trứng, sữa) và cho năng suất lao động ( thồ hàng, cày kéo) à Cho vật nuôi ăn thức ăn tốt và đủ chất vật nuôi sẽ cho niều sản phẩm chăn nuôi và chống đỡ được bệnh tật. 4. Cũng cố (5’): Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Nhận xét – Dặn dò(2’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn các em chuẩn bị bài mới: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_34_vai_tro_cua_thuc_an_doi_voi.doc