Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu bài kiểm tra:

- Thông qua bài kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức kiến thức của học sinh trong phần 3. chăn nuôi để có những phương pháp giảng dạy phù hợp hơn ở những nội dung kiến thức sau.

1. Kiến thức:

- Biết phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi.

- Biết được vai trò của ngành chăn nuôi trong đời sống và sản xuất.

- Biết được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

- Hiểu được mục đích, các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.

- Hiểu được khái niệm, lưu ý khi sử dụng vacxin.

- Biết cách vệ sinh, phòng trị bệnh cho vật nuôi.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học về chăn nuôi vào thực tế sản xuất.

- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 Kiểm tra 1 tiết Môn: Công nghệ 7; Thời gian làm bài 45’. I. Mục tiêu bài kiểm tra: - Thông qua bài kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức kiến thức của học sinh trong phần 3. chăn nuôi để có những phương pháp giảng dạy phù hợp hơn ở những nội dung kiến thức sau. 1. Kiến thức: - Biết phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi. - Biết được vai trò của ngành chăn nuôi trong đời sống và sản xuất. - Biết được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Hiểu được mục đích, các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Hiểu được khái niệm, lưu ý khi sử dụng vacxin. - Biết cách vệ sinh, phòng trị bệnh cho vật nuôi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về chăn nuôi vào thực tế sản xuất. - Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, ma trận, đáp án. 2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn tập kiến thức phần chăn nuôi. III. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm kết hợp tự luận. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Câu Điểm Bài 32 - Sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi. 6 0,5 Bài 34 - Phương pháp nhân giống thuần chủng 1 0,5 Bài 35 - Chọn giống gà qua đo kích thước, khoảng cách xương háng 2 0,5 Bài 37 - Nguồn gốc thức ăn vật nuôi 3 0,5 Bài 39 - Phương pháp dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Liên hệ thực tế gia đình chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi bằng phương pháp nào. 4 10 10 0,5 1 1 Bài 40 - Sản xuất thức ăn giàu protein 5 0,5 Bài 46 - Khái niệm bệnh - Nguyên nhân sinh ra bệnh. - Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường - Phòng, trị bệnh cho vật nuôi 7 8 9 9 1 1,5 0,5 1,5 Bài 47 - Khái niệm vacxin 8 0,5 Tổng số câu 6 5 2 13 Tổng số điểm 3 4,5 2,5 10 SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG PTDTNT CHI LĂNG MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Thời gian làm bài 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu dưới đây: 1. Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháo ghép đôi giao phối: A. Cùng loài C. Khác loài B. Khác giống D. Cùng giống 2. Kích thước, khoảng cách giữa hai xương háng gà mái tốt, đẻ trứng to là: A. Để lọt 1 ngón tay C. Để lọt 3 ngón tay B. Để lọt 2 ngón tay D. Để lọt 3,4 ngón tay 3. Thức ăn có nguồn gốc từ: A. Thực vật C. Động vật B. Chất khoáng D. Tất cả các loại 4. Các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi là: A. Dự trữ thức ăn bằng cách làm khô, ủ xanh B. Dự trữ thức ăn bằng cách làm khô C. Dự trữ thức ăn bằng cách ủ xanh D. Dự trữ thức ăn bằng cách cắt ngắn 5. Phương pháp nào không phải là Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein A. Nuôi giun đất B. Chế biến sản phẩm nghề cá C. Luân canh tăng vụ D. Trồng xen tăng vụ cây họ đậu 6. Sự sinh trưởng của vật nuôi là: A. Xương ống chân dài thêm 5cm C. Cả hai đều đúng B. Là sự thay đổi về chất D. Cả hai đều sai PHẦN II. TỰ LUẬN( 7 điểm) Câu 7. Nêu khái niệm bệnh? Cho ví dụ?( 1 điểm) Câu 8. Vacxin là gì? Để phòng, trị bệnh cho vật nuôi ta phải làm gì?( 2 điểm) Câu 9. Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm?( 2 điểm) Câu 10. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Liên hệ thức tế gia đình?( 2 điểm) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần I Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D A C A Phần II Tự luận( 7 điểm) Câu 7: - Khái niệm bệnh: Là sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể vật nuôi do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.( 0,5 điểm) - Ví dụ: bệnh long móng lở mồm, bệnh cúm gia cầm H5N1...( 0,5 điểm). Câu 8: - Vacxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.( 0,5 điểm) - Để phòng trị bệnh cho vật nuôi ta phải: + Chăm sóc chu đáo, cho vật nuôi ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.(0,5 điểm) + Vệ sinh môi trường sạch sẽ, tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin.(0,5 điểm) + Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe, báo cho cán bộ thú y khi vật nuôi có triệu chứng bệnh.(0,5 điểm) Câu 9: - Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi:( 0,5 điểm) + Yếu tố bên trong. + Yếu tố bên ngoài: Cơ học, lí học, hóa học, sinh học. - Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm:( 1,5 điểm) Tiêu chí Bệnh truyền nhiễm Bệnh không truyền nhiễm Nguyên nhân - Do vi sinh vật gây ra - Không phải do vi sinh vật gây ra Sự lây lan - Lây lan nhanh thành dịch - Không lây lan nhanh, không thành dịch Hậu quả - Gây tổn thất lớn làm chết nhiều vật nuôi, có thể lây sang người và các động vật khác - Không làm chết nhiều vật nuôi Câu 10: - Phải chế biến thức ăn vì: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, giảm độ thô cứng, khử độc trong thức ăn.( 0,5 điểm) - Phải dự trữ thức ăn vì: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng, luôn có đủ nguồn thức ăn cung cấp cho vật nuôi.( 0,5 điểm) - Liên hệ thực tế gia đình: ( 1 điểm) + Chế biến: Cắt ngắn, rang, nghiền nhỏ, ủ lên men. + Dự trữ bằng cách làm khô như rơm, sắn, ngô, thóc...

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_42_kiem_tra_1_tiet.doc