MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ được vai trò của nuôi thuỷ sản.
- Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản và ứng dụng công nghệ kĩ thuật cao trong nghề nuôi thuỷ sản.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh để lấy thông tin.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Hình 76 SGK phóng to, đĩa sếch xi.
2. HS: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 45: Môi trường nuôi thuỷ sản - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 17/03/2009
Tiết 45 Ngày dạy:
BÀI 50:MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ được vai trò của nuôi thuỷ sản.
- Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản và ứng dụng công nghệ kĩ thuật cao trong nghề nuôi thuỷ sản.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh để lấy thông tin.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Hình 76 SGK phóng to, đĩa sếch xi.
2. HS: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. (15’)
- GV: Có một chậu nước ao hồ , ta cho vào đó 3 -5 g muối hoặc phân đạm ta thấy có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ?
- GV: Người ta vận dụng đặc điểm này trong thực tiễn nuôi trồng thuỷ sản như thế nào?
- GV: Nhận xét gì về nhiệt độ của nước so với nhiệt độ trên cạn ?
- GV: Nhiệt độ của nước ổn định , điều hoà có lợi gì cho nuôi thuỷ sản ?
- GV: Trong nước có oxi hay không? Làm sao em biết được?
- GV: Oâxi và cacbonic trong nước do đâu mà có ?
- GV: Thông báo về thành phần oxi và cacbonic trong nước.
- HS: Muối, hay đạm tan nhanh trong nước
- HS: Nước có khã năng hoà tan các chất .
- HS: Bón phân vô cơ , hữu cơ , cho vôi vào ao nuôi thuỷ sản để tăng nguồn thức ăn .
- HS: Nhiệt độ của nước ổn định và điều hoà hơn .
- HS: Thuỷ sản dễ sinh sống và phát triển thức ăn tự nhiên .
- HS: Nước có oxi, vì các động vật thuỷ sản sống được.
- HS: Trả lời.
- HS: Lắng nghe.
I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản:
1. Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ :
2. Có khả năng điều hoà nhiệt độ.
3. Thành phần oxi (O2) thấp, , cacbonic (CO2) cao
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của nước nuôi thuỷ sản (15’)
- GV: Tính chất lí học của nước nuôi thuỷ sản gồm những yếu tố nào ?
- GV: Độ trong của nước là gì ? - - GV: Có mấy màu nước chính ?
- GV: Nước có màu nõn chuối tốt hay xấu ? Giải thích ?
- GV: Vì sao ao hồ có nước màu đen , mùi hôi thối không thể nuôi động vật thuỷ sản được ?
- GV: Nước có những hình thức chuyển động nào ?
- GV: Oâxi hoà tan trong nước nhiều nhất vào thời gian nào trong ngày ?
? Tại sao sáng sớm mùa hè , tôm , cá thường nổi đầu ?
- GV: Có những loại muối nào hoà tan trong nước ?
- GV: Nguyên nhân sinh ra các muối hoà tan là gì ?
- GV: Độ pH nước thích hợp cho tôm, cá là bao nhiêu ?
- GV: Cho HS đọc SGK 136
+Trong nước nuôi thuỷ sản có những sinh vật nào ?
- HS : Nhiệt độ , độ trong , màu nước , sự chuyển động của nước
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Tốt , có nhiều loài tảo là thức ăn tốt của tôm , cá .
- HS: Có nhiều khí độc và vi trùng gây bệnh .
- HS: Sóng , đối lưu , dòng chảy
- HS: Lúc 14h – 17h hàng ngày.
- HS: Vì lúc đó khí oxi động vật sử dụng nhiều , thực vật không quan hợp mà hô hấp là chính nên thải ra nhiều khí cacbonic , vi sinh vật phân huỷ giải phóng nhiều chất độc
- HS: Muối đạm , lân
- HS: Trả lời.
- HS: Độ pH từ 6 à 9
- HS: Trả lời
II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản:
1. Tính chất lí học :
a- Nhiệt độ : Nhiệt độ thích hợp nuôi Tôm : 25 - 350 C
Cá : 20 - 300 C
b- Độ trong :
Biểu thị mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nước.
c- Màu nước :
Màu nõn chuối hoặc màu vàng lục
Màu tro đục , xanh đồng.
Màu đen.
d- Sự chuyển động của nước
Sóng , đối lưu , dòng chảy
2- Tính chất hoá học
a- Các chất khí hoà tan :
Phụ thuộc vào: nhiệt độ , áp suất , nồng độ muối .
b- Các muối hoà tan .
c- Độ pH:
Độ pH thích hợp cho nhiều loài tôm, cá từ 6 à 9
3- Tính chất sinh học :thực vật phù du , thực vật đáy , động vật phù du , động vật đáy .
Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao (5’)
- GV : Cho HS đọc thông tin.
- GV : Hãy nêu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.
- HS : Đọc thông tin.
- HS : Trả lời.
III. Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao (SGK)
4.Cũng cố (3’): Cho HS đọc phần ghi nhớ.
5.Nhận xét- Dặn dò : (1’)
Nhận xét thái độ học tập của HS.
Dặn các em chuẩn bị bài mới : Thức ăn của động vật nuôi thuỷ sản.
6. Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_45_moi_truong_nuoi_thuy_san_tru.doc