Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh.

2. Kĩ năng: Phát huy khả năng vận dụng lý thuyết vào thực hành

3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài KT.

 II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, đề kiểm tra

2. Học sinh: Học bài theo dặn dò tiết 27

 III. tiến trình bày dạy.

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng: Phát huy khả năng vận dụng lý thuyết vào thực hành 3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài KT. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, đề kiểm tra 2. Học sinh: Học bài theo dặn dò tiết 27 III. tiến trình bày dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Đề kiểm tra I- Phần trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: (1đ) a) Hãy đánh dấu X vào ô trống £ thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi: - Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người £ - Phát triển chăn nuôi toàn diện £ - Cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp nhẹ £ - Tăng cường đầu tư, nghiên cứu £ Câu 2: (1đ) Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu. Hãy phân loại các loại thức ăn dưới đây thuộc loại thức ăn nào? (Giàu Gluxit, Protein hay chất xơ) Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng Phân loại Bột cá Hạ Long 46% Protein Hạt Ngô 8,9% Protein và 69% Gluxit Khô dầu lạc 40 % Protein Rơm lúa > 30% xơ II - Phần trắc nghiệm: (8đ) Câu 1: (2đ) Tại sao phải dự trữ và chế biến thức ăn vật nuôi? Câu 2: (3đ) Hãy phân biệt thức ăn thô xanh, thức ăn giàu Gluxit, thức ăn giàu Protein? Câu 3: (3đ) Thức ăn đựơc cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I- Phần trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: (1đ) a) Hãy đánh dấu X vào ô trống £ thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi: - Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người £ - Phát triển chăn nuôi toàn diện S - Cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp nhẹ £ - Tăng cường đầu tư, nghiên cứu S Câu 2: (1đ) Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu. Hãy phân loại các loại thức ăn dưới đây thuộc loại thức ăn nào? (Giàu Gluxit, Protein hay chất xơ) Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng Phân loại Bột cá Hạ Long 46% Protein Thức ăn giàu Protein Hạt Ngô 8,9% Protein và 69% Gluxit Thức ăn giàu Gluxit Khô dầu lạc 40 % Protein Thức ăn giàu Protein Rơm lúa > 30% xơ Thức ăn thô II - Phần trắc nghiệm: (8đ) Câu 1: (2đ) *Chế biến: Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm bớt sự thô cứng và khử bỏ chất độc hại * Dự trữ: Nhằm thức ăn lâu hỏng và luôn để có đủ thức ăn cho vật nuôi Câu 2: (3đ) Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn là một trong những phương pháp dùng để phân loại thức ăn: - Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% gọi là thức ăn giàu Protein - Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu Gluxit - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô Câu 3: (3đ) Thức ăn đựơc cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? - Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu - Proten được cơ thể hấp thun dưới dạng các Axit amin; Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và Axit béo - Muối khoáng được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng; Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua cách ruột vào máu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_46_kiem_tra_1_tiet.doc