I: MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
1. Kiến thức: Sâu bệnh hại cây trồng
+ Tác hại của sâu bệnh
+ nhận biết một số dấu hiệu khi cây trồng bị bệnh
2. Kĩ năng: Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Rèn luyện kn hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Cĩ ý thức thực hiện an tồn lao động và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Vật mẫu, Tranh về vòng đời của côn trùng và dấu hiệu khi cây bị bệnh trong SGK.
-HS: Chuẩn bị phần dặn dị.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, so snh, diễn giảng. thảo luận nhóm.
IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1) KTSS
2.Kiểm tra: (5/)
- Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?
- Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì? Có những cách nào để tăng được sản lượng cây giống?
3 Giới thiệu bài: (1) Trong trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Bài học hôm nay ta nghiêm cứu sâu, bệnh hại cây trồng.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 5 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Tiết: 9 NS: 27/8/12 ND: 04/9/12
Bài 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I: MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
1. Kiến thức: Sâu bệnh hại cây trồng
+ Tác hại của sâu bệnh
+ nhận biết một số dấu hiệu khi cây trồng bị bệnh
2. Kĩ năng: Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Rèn luyện kn hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Cĩ ý thức thực hiện an tồn lao động và bảo vệ mơi trường.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Vật mẫu, Tranh về vòng đời của côn trùng và dấu hiệu khi cây bị bệnh trong SGK.
-HS: Chuẩn bị phần dặn dị.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, so sánh, diễn giảng. thảo luận nhóm.
IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) KTSS
2.Kiểm tra: (5/)
- Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?
- Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì? Có những cách nào để tăng được sản lượng cây giống?
3 Giới thiệu bài: (1’) Trong trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Bài học hôm nay ta nghiêm cứu sâu, bệnh hại cây trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1(15’): Tác hại của sâu bệnh
_ Yêu cầu học sinh đọc phần I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng?
+ Em hãy nêu một vài ví dụ
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đến đời sống cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho thu hoạch.
_ Học sinh cho ví dụ:
I. Tác hại của sâu, bệnh:
Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản.
* Hoạt động 2(16’): Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
_Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Côn trùng là gì?
+ Vòng đời của côn trùng được tính như thế nào?
+ Trong vòng đời , côn trùng trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào?
+ Biến thái của côn trùng là gì?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát kĩ hình 18,19 và nêu những điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn?
_ Giáo viên giảng giải thêm khái niệm về côn trùng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi:
+ Thế nào là bệnh cây?
+ Hãy cho một số ví dụ về bệnh cây.
_ Giáo viên hỏi:
+ Ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì?
+ Nhìn vào hình cho biết hình nào cây bị sâu và hình nào cây bị bệnh.
+ Khi cây bị sâu, bệnh phá hại thường có những biến đổi về màu sắc, cấu tạo, trạng thái như thế nào?
_ Gv chốt lại kiến thức cho hs
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp,
à Vòng đời của côn trùng là khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến giai đoạn trưởng thành và lại đẻ trứng.
à Qua các giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành hoặc trứng – sâu non – trưởng thành.
à Biến thái là sự thay đổi cấu tạo, hình thái cuả côn trùng trong vòng đời.
_ thảo luận , nêu ra sự khác nhau:
+ Biến thái hoàn toàn phải trải qua 4 giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành.
+ Biến thái không hoàn toàn chỉ trải qua 3 giai đoạn: trứng – sâu non- trưởng thành.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái cả cây dưới tác động của VSV gây bệnh và điều kiện sống không bình thường.
_ Học sinh cho một số ví dụ.
à Thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái,cấu tạo.
+ Bị sâu: a,b,h.
+ Bệnh: c,d,e,g.
à Cây trồng thường thay đổi:
+ Cấu tạo hình thái: biến dạng lá,
+ Màu sắc:
+ Trạng thái:
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây:
1. Khái niệm về côn trùng:
Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu.
2. Khái niệm về bệnh cây:
Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.
3. Một số dấu hiệu của cây trồng bị sâu, bệnh phá hại:
Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi.
4: Củng cố: (6/)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong sgk
-Bài tập:
1/ Sâu phá hại cây trồng mạnh ở giai đoạn nào?
a/Nhộng b/ Sâu non c/Trứng d/ Sâu trưởng thành
2/ Bộ phận cây trồng bị thối do nguyên nhân:
a/ Nhiệt độ cao b/ Vi rút, nấm c/ Vi khuẩn d/ cả 3 ý
-GV nêu câu hỏi 1,2,3,4 Trang 30 sgk
-HS đọc phần ghi nhớ trong sgk
-HS thảo luận nhĩm hồn thành bài tập.
1/b
2/d
5: Dặn dò: (1/)
-Học và trả lời câu hỏi cuối bài
-Xem bài 13, tập trả lời câu hỏi cuối bài
-HS thực hiện yêu cầu của GV
Tuần: 5 Tiết: 10 NS: 28/8/12 ND: 6-7/9/12
Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I: MỤC TIÊU: Qua tiết học này, GV làm cho HS:
1. Kiến thức: Phòng trừ sâu bệnh
+ Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
+ Biện pháp phòng trừ sâu bệnh
2. Kĩ năng: Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất. Phát triển kĩ năng quan sát và trao đổi nhóm.
3. Thái độ: Cĩ ý thức thực hiện an tồn lao động và bảo vệ mơi trường.
II. CHUẨN BỊ: GV: -Tranh về phòng trừ sâu bệnh trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, diễn giảng. thảo luận nhóm.
IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) KTSS
2.Kiểm tra:- (3/)Hãy nêu đặc điểm của sâu hại cây trồng? Thế nào là bệnh cây?
3 Giới thiệu bài: (1’) Trong trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững phương pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Bài học hôm nay ta nghiêm cứu pp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1(15’): Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh cần đảm bảo các nguyên tắc nào?
+ Nguyên tắc “ phòng là chính” có những lợi ích gì?
+ Em hãy kể một số biện pháp phòng mà em biết.
+ Trừ sớm, trừ kịp thời là như thế nào?
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ là như thế nào?
-Giáo viên giảng giải thêm cho học sinh hiểu rõ hơn về các ngtắc đó
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Phòng là chính.
+ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
à Ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.I1
à Như: làm cỏ, vun xới, trồng giống kháng sâu bệnh, luân canh,
à Khi cây mới biểu hiện bệnh sâu thì trừ ngay, triệt để để mầm bệnh không có khả năng gây tái phát.
à Là phối hợp sử dụng nhiều biện pháp với nhau để phòng trừ sâu, bệnh hại.
_ Học sinh lắng nghe.
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại: Cần phải đảm bảo các nguyên tắc:
_ Phòng là chính.
_ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
_ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
* Hoạt động 2(19’): Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
_ Giáo viên hỏi:
+ Có mấy biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại?
_ Chia nhóm học sinh, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng.
_ Giáo viên tổng hợp ý kiến các nhóm và đưa ra đáp án:
_ Học sinh trả lời:
à Có 5 biện pháp:
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu,bệnh hại:
1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại:
Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như:
-Vệ sinh đồng ruộng, làm đất.
-Gieo trồng đúng kỹ thuật.
-Luân canh.
-Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
-Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.
2. Biện pháp thủ công: Dùng tay bắt sâu hay vợt, bẫy đèn để diệt sâu hại.
3. Biện pháp hóa học:
Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.
4. Biện pháp sinh học:
Dùng các loài sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật:
Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiễm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm.
Biện pháp phòng trừ
Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại
-Vệ sinh đồng ruộng.
-Làm đất.
-Gieo trồng đúng thời vụ.
-Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
-Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.
-Sử dụng giống kháng sâu bệnh.
-Trừ mầm mống s,bệnh, nơi ẩn náu.
-Để tránh thời kì sâu, bệnh phát sinh mạnh.
-Để tăng sức chống chịu cho cây.
- Làm thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn cuả sâu, bệnh.
-Hạn chế được sâu, bệnh xâm nhập gây hại.
_ Treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời:
+ Thế nào là biện pháp thủ công?
+ Em hãy nêu các ưu và nhược điểm của biện pháp thủ công trong phòng trừ sâu, bệnh.
_ Nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu lên các ưu và nhược điểm của biện pháp hoá học trong công tác phòng trừ sâu, bệnh.
_ Giáo viên nhận xét và hỏi tiếp:
+ Khi sử dụng biện pháp hóa học cần thực hiện các yêu cầu gì?
_ Yêu cầu học sinh quan sát hình 23 và trả lời:
+ Thuốc hóa học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào?
_ Giáo viên giảng giải thêm:
Khi sử dụng thuốc hóa học phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về an toàn lao động (đeo khẩu trang, mang găng tay, đi giày ủng, đeo kính, đội mũ) và không được đi ngược hướng gió.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục 4 và hỏi:
+ Thế nào là biện pháp sinh học?
+ Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp sinh học?
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 5 và hỏi:
+ Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật?
_ Giáo viên bổ sung và cho biết:
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Dùng tay bắt sâu hay cắt bỏ những cành, lá bị bệnh. Ngoài ra còn dùng vợt, bẩy đèn để diệt sâu hại.
à Học sinh nêu:
+ Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi s,bệnh mới phát sinh.
+ Nhược: hiểu quả thấp, tốn công.
_ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Học sinh nêu:
+ Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng.
_ Học sinh trả lời:
à Cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
+ Phun đúng kỹ thuật.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Được dùng bằng các cách:
+ Phun thuốc: (hình 23a)
+ Rắc thuốc vào đất (hình 3b)
+ Trộn thuốc vào hạt giống (hình 23c)
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ 1 học sinh đọc to và trả lời:
à Sử dụng một số sinh vật như nấm, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.
à Biện pháp sinh học:
+ Ưu: hiệu quả cao và không gây ô nhiểm môi trường, an toàn đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài.
+ Nhược: hiệu lực chậm, giá thành cao, khó thực hiện.
_ Học sinh đọc to và trả lời:
à Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra
- Học sinh ghi bài
Hoạt động 3(5’): Củng cố
-Hãy nêu lên các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
-Nêu lên đặc điểm của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Hoạt động 4: Dặn dò: (1/)
-Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 14
Ký duyệt Tổ trưởng
Thạch Thị Thu Hà
Ký duyệt Hiệu trưởng
Mai Văn Năm
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_5_lieu_thanh_tung.doc