I./ Mục tiêu:
1.) Kiến thức: - Biết được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản, một số tình chất vật lí học, hoá học, sinh học của nước ao .
2.) Kỹ năng : - Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
3.) Thái độ : -.Có ý thức bảo vẹ môi trường
II./ Các công việc chuẩn bị :
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 50 sgk và tài liệu có liên quan .
Phóng to hình 76,77,78sgk .
III./ Các hoạt động dạy và học :
1.) Ổn định :Kiểm tra SS
2.) Kiểm tra : - Nêu vai trò của nuôi thuỷ sản ?
- Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 48, Bài 50: Môi trường nuôi thuỷ sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48:
Ngày soạn:6-4-2009
Ngày dạy : 6-4-2009
Bài 50 : MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN .
I./ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản, một số tình chất vật lí học, hoá học, sinh học của nước ao .
Kỹ năng : - Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
Thái độ : -.Có ý thức bảo vẹ môi trường
II./ Các công việc chuẩn bị :
Nghiên cứu kĩ nội dung bài 50 sgk và tài liệu có liên quan .
Phóng to hình 76,77,78sgk .
III./ Các hoạt động dạy và học :
Ổn định :Kiểm tra SS
Kiểm tra : - Nêu vai trò của nuôi thuỷ sản ?
- Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì ?
Bài mới :
Nội dung
Phương pháp
Bổ sung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản .
1.Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ .
-Cung cấp chất dinh dưỡng để phát triển thức ăn tự nhiên cho tôm cá.
-Nước ngọt có khả năng hoà tan chất vô cơ và hữu cơ hơn nước mặn
2- Khả năng điều tiết nhiệt độ .
Chế độ nước thường ổn định và điều hoà hơn không khí trên cạn
Ví dụ : mùa hè nước mát , mùa đông nước ấm
3- Thành phần oxi
( o2) và cacùbonic (co2) cao .
So với trên cạn môi trường nước tỷ lệ thành phần Oxy ít hơn 20 lần và tủ lệ Cabonnic nhiều hơn
II .Tính chất của nước nuôi thuỷ sản .
1- Tính chất lí học .
A Nhiệt độ: Aûnh hưởng đến hệ tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm cá
B Độ trong :
C- Màu nước
D- sự chuyển động của nước .
2- Tính chất hoá học
a- Các chất khí hoà tan
khí o xi ( o2 ) , khí cacbonic ( co2 )
b- các muối hoà tan ( sgk )
c- Độ pH ( sgk )
3 Tính chất sinh học .
( sgk ) .
III. Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao .
Cải tạo nước ao .
Cải tạo đất đáy ao
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học
-Gv nêu : nước là môi trường sống của thuỷ sản . Nước có đặc điểm tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản .
-Yêu cầu đọc các đặc điểm sgk .
-Hãy lấy ví dụ minh hoạ ở địa phương em ?
-Nước trong ao tù có loại khí gì nhiều ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất của nước .
-Nhiệt độ trong ao ảnh hưởng gì đến các loài thuỷ sản ?
-Nhiệt độ thích hợp là bao nhiêu ?
-Yêu cầu Hs quan sát hình 76sgk .
-Cho biết nguồn nhiệt tạo ra trong ao chủ yếu là do nguồn nào ?
-Độ trong là gì ? Để xác định độ trong bằng công cụ gì ?
-Độ trong ảnh hưởng gì đến vực nước ?
-Độ trong tốt nhất là bao nhiêu ?
-Nước nuôi thuỷ sản có nhiều màu khác nhau là do những nguyên nhân nào ?
-Gv giải thích :Nước béo, nước gầy hoặc nước bệnh là như thế nào đển Hs nắm .
-Gv giải thích khái niệm sự chuyển động của nước . Yêu cầu Hs lấy ví dụ .
-Tác dụng của sự chuyển động của nước .
-Sự hoà tan các loại khí phụ thuộc vào yếu tố nào ?
-Khí nào ảnh hưởng nhiều đến tôm cá ?
-Các muối hoà tan gồm những loại muối nào ?
-Độ pH thích hợp là bao nhiêu ?
-Yêu cầu Hs quan sát hìn 78 sgk .
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm về tính chất sinh học
Hoạt động 4 : Tìm hiểu biện pháp cải tạo nước và đáy ao
-Em hãy nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết .
-Biện pháp cải tạo đáy ao là như thế nào ?
Đọc mục tiêu bài học .
Đọc các đặc điểm sgk .
Lấy ví dụ .
Nhiều khí cacbonic ( co2 ) ít khí o2 .
Aûnh hưởng đến hệ tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm cá
Nêu như sgk .
Do năng lượng Mặt Trời, đáy ao ,sự toả nhiệt của đáy ao và sự phân huỷ các chất hữu cơ.
Được xác định bởi mức độ ánh sáng xuyên qua mạt nước
Aûnh hưởng đến sự tốt xấu của vực nước .
Độ trong tốt nhất cho tôm cá là 20 đến 30cm
Nêu các nguyên nhân như sgk
Lấy ví dụ .
Nêu như sgk .
Phụ thuộc vào : nhiệt độ, áp suất, nồng độ muối
Khí o xi và khí cacbonic có ảnh hưởng đến tôm cá .
Gồm đạm nitơ rat, lân, sắc
Độ pH thích hợp là từ 6 đến 9.
Quan sát .
Thảo luận nhóm để ghi vào vở bài tập .( hình a,b,øc làthực vật phù du . Hình d,e động vật phù du )
Nêu các biện pháp cải tạo nước ao ở địa phương và sgk
Nêu như sgk .
IV./ Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà :
Củng cố : Gọi Hs đọc phần ghi nhớ của bài học .
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sgk .
Hướng dẫn học ở nhà
- Bài vừa học: Nắm được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản, một số tình chất vật lí học, hoá học, sinh học của nước ao . Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
Trả lời câu hỏi 1 đến 5 sgk trang 137
- Bài sắp học :Đọc kĩ nội dung bài 51 sgk
Chuẩn bị vật liệu như mục I bài 51 sgk để tiết sau thực hành .
V./ Kiểm tra :
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_48_bai_50_moi_truong_nuoi_thuy.doc