I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản: Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng:
Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, vệ sinh phòng bệnh vật nuôi.
3. Thái độ:
Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi.
_ Các hình ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Học bài hết phần chăn nuôi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 51: Ôn tập (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản: Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng:
Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, vệ sinh phòng bệnh vật nuôi.
3. Thái độ:
Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi.
_ Các hình ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Học bài hết phần chăn nuôi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
_ Giáo viên hỏi:
+ Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế của nước ta?
+ Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi hiện nay là gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
HS liên hệ kiến thức đã học
Trả lời
Trả lời
Ghi nhớ
I. Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi:
* Vai trò của chăn nuôi.
_ Cung cấp thực phẩm.
_ Cung cấp sức kéo.
_ Cung cấp phân bón.
_ Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác
* Nhiệm vụ của chăn nuôi.
_ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
_ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
_ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí.
* Hoạt động 2: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi.
_ Giaùo vieân hỏi:
+ Cho biết khái niệm của giống vật nuôi là gì.
+ Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi có đặc điểm như thế nào.
+ Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
_ Giaùo vieân nhận xét, chỉnh và chốt lại kiến thức cho học sinh .
_ Giaùo vieân hỏi:
+ Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào?
+ Thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi?
+ Cho biết mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi
+ Hãy kể một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn
+ Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và giàu gluxit.
_ Giaùo vieân nhận xét, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh.
HS lắng nghe câu hỏi suy nghĩ và trả lời
Trả lời HS khác nhận xét – bổ sung
Ghi nhớ
Liên hệ thực tế và kiến thức đã học trả lời
Trả lời
Nhớ lại kiến thức và trả lời
Ghi chú
II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi:
1.Giống vật nuôi:
_ Khái niệm về giống vật nuôi. Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra.
Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi.
_ Không đồng đều.
_ Theo giai đoạn.
_ Theo chu kỳ.
* Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
_ Chọn lọc có:
+ Chọn lọc hàng loạt.
+ Kiểm tra năng suất.
_ Quản lí giống vật nuôi:
+ Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.
+ Phân vùng chăn nuôi.
+ Chính sách chăn nuôi.
+ Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
2. Thức ăn vật nuôi:
* Nguồn gốc thức ăn và thành phần hóa học.
- Có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng. Gồm : protein, nước, muối khoáng, lipít, gluxit, vitamin
* Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
_ Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
_ Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi
* Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
_ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, dễ tiêu hoá , làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc.
_ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
* Các phương pháp: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt, ủ men, kiềm hoá, thức ăn hổn hợp.
* Sản xuất thức ăn vật nuôi.
_ Sản xuất thức ăn giàu protein:
+ Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn.
+ Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật.
+ Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
_ Sản xuất thức ăn giàu gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn
3. Củng cố: Hệ thống kiến thức cơ bản đã học
4. Dặn dò: về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 129 chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_51_on_tap_ban_dep.doc