I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản: Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi.
- Vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
- Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sóc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến thủy sản.
- Ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, vệ sinh phòng bệnh vật nuôi.
- Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như phương pháp đo nhiệt độ, độ trong, độ pH, nhận biết các loại thức ăn,
3. Thái độ:
- Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập.
- Có ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi.
- Các hình ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
- Học bài hết phần chăn nuôi, thủy sản
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 51: Ôn tập học kì 2 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 05 năm 2012. Sĩ số: 29 vắng:.......
Lớp 7B. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 05 năm 2012. Sĩ số: 30 vắng:.......
Lớp 7C. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 05 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng:.......
TIẾT 51.
ÔN TẬP:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản: Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi.
- Vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
- Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sóc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến thủy sản.
- Ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, vệ sinh phòng bệnh vật nuôi.
- Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như phương pháp đo nhiệt độ, độ trong, độ pH, nhận biết các loại thức ăn,
3. Thái độ:
- Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập.
- Có ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi.
- Các hình ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
- Học bài hết phần chăn nuôi, thủy sản
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (không có)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1/)
- Nội dung phần chăn nuôi gồm 18 bài, với 3 phần kiến thức cơ bản là vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại để nắm rõ hơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: (4/)
Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi
- Giáo viên hỏi:
+ Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế của nước ta ?
+ Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi hiện nay là gì ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
I. Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi
- Vai trò của chăn nuôi.
- Nhiệm vụ của chăn nuôi.
HOẠT ĐỘNG 2: (10/)
Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
- Giáo viên hỏi:
+ Cho biết khái niệm của giống vật nuôi là gì ?
+ Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi có đặc điểm như thế nào.
+ Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
+ Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao ?
- Giáo viên nhận xét, chỉnh và chốt lại kiến thức cho học sinh.
- Giáo viên hỏi:
+ Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu ? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào ?
+ Thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi ?
+ Cho biết mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
+ Hãy kể một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
- Học sinh trả lời:
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra.
- Đặc điểm: Không đồng đều. Theo giai đoạn. Theo chu kỳ.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời:
- Có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khống. Gồm : protein, nước, muối khống, lipít, gluxit, vitamin.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
1.Giống vật nuôi
- Khái niệm về giống vật nuôi.
- Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi.
- Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
- Nhân giống vật nuôi.
2. Thức ăn vật nuôi:
- Nguồn gốc thức ăn và thành phần hóa học.
- Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
+ Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và giàu gluxit.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
- Sản xuất thức ăn vật nuôi.
HOẠT ĐỘNG 3: (10/)
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
- Giáo viên hỏi tiếp:
+ Cho biết tầm quan trọng của chuồng nuôi đối với vật nuôi. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh ?
+ Cho biết các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
+ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì ?
+ Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống.
+ Khi nào vật nuôi bị bệnh ? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.
+ Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi ?
+ Vắc xin là gì ? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh
- Học sinh trả lời:
- Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Biện pháp vệ sinh:
- Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. Vệ sinh thân thể.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Mục đích là nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt.
- Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Vắc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.
- Học sinh lắng nghe.
III. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
1. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
- Chuồng nuôi.
- Vệ sinh phòng bệnh.
2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- Vật nuôi non.
- Vật nuôi sinh sản.
3. Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi
- Khái niệm
- Phòng trị bệnh
4. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
- Tác dụng
- Chú ý khi sử dụng.
HOẠT ĐỘNG 4: (5/)
Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản
- Giáo viên hỏi:
+ Nuôi thủy sản có vai trò gì ?
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
+ Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời:
- Vai trò: sgk
- Nhiệm vụ: sgk
- Học sinh lắng nghe.
I. Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản
1. Vai trò của nuôi thủy sản
2. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản
HOẠT ĐỘNG 5: (10/)
Biết được các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản
- Giáo viên hỏi:
+ Hãy nêu tóm tắt tính chất lí học của nước nuôi thủy sản.
+ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào ?
+ Nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?
+ Cần phải có những biện pháp nào để nâng cao chất lương vực nước nuôi thủy sản ?
+ Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?
+ Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên của tôm, cá ?
+ Quản lí ao bao gồm những công việc gì ?
+ Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần phải làm gì ?
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
II. Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản
1. Môi trường nuôi thủy sản
- Đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
- Tính chất của vực nước nuôi cá.
- Cải tạo nước và đáy ao.
2. Thức ăn của động vật thủy sản
- Thức ăn của tôm, cá.
- Quan hệ về thức ăn.
3. Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản
- Chăm sóc
- Quản lí
- Phòng bệnh
HOẠT ĐỘNG 6: (5/)
Quy trình và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản
+ Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá ?
+ Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản ?
+ Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa như thế nào ?
+ Trình bày biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản ?
+ Đánh tỉa thả bù
+ Thu hoạch tồn bộ.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
+ Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản ?
+ Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào ?
- Giáo viên sửa, hoàn thiện kiến thức.
- Cá nhân trả lời lớp bổ sung.
- Các biện pháp:
+ Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản.
+ Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản.
+ Nên chọn các loại có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
+ Có biện pháp bảo vệ, nguồn lợi thủy sản.
- Học sinh lắng nghe.
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản
1. Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản
- Thu hoạch
- Bảo quản
- Chế biến
2. Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
- Ý nghĩa
- Bảo vệ môi trường thủy sản.
- Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Kiểm tra và đánh giá giờ dạy: (3/)
- Các câu hỏi trang 129.
- Cho học sinh xem lại các câu hỏi SGK trang 156.
4. Nhận xét và dặn dò: (2/)
- Nhận xét về thái độ ôn tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 156.
- Về nhà ôn lại toàn bộ chương trình đã học để chuẩn bị cho thi kì II.
g b ò a e
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_51_on_tap_hoc_ki_2_ban_hay.doc