Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 9: Ôn tập - Nguyễn Thị Thu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức:

- Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt

- Khái niệm về đất trồng, thành phần của đất trồng, một số tính chất chính của đất trồng.

- Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất, tác dụng của phân bón trong trồng trọt, cách sử dụng các loại phân bón.

- Vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức vào liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc chuẩn bị bài và học bài ở nhà.

4. Tích hợp bảo vệ môi trường:

- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường đất.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại nội dung các bài đã học.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 7A1

 7A2

 7A3

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Để ôn các kiến thức đã học ở các bài trước chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 9: Ôn tập - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Ngày soạn: 13/10/2013 Tiết: 9 Ngày dạy: 15/10/2013 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức: - Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt - Khái niệm về đất trồng, thành phần của đất trồng, một số tính chất chính của đất trồng. - Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất, tác dụng của phân bón trong trồng trọt, cách sử dụng các loại phân bón. - Vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc chuẩn bị bài và học bài ở nhà. 4. Tích hợp bảo vệ môi trường: - Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường đất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại nội dung các bài đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1 7A2 7A3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để ôn các kiến thức đã học ở các bài trước chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Các hoạt động chính: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ - GV: Cho biết dựa vào độ pH chia đất làm mấy loại? -GV: Nêu vai trò của đất trồng và thành phần của đất trồng? - GV: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? - GV: Có mấy nhóm phân bón? Cho ví dụ? - GV: Nêu căn cứ vào thời kỳ có mấy cách bón phân? Cho biết cách bón phân từng loại? - GV: Nêu các hình thức bón phân? - GV: Có mấy biện pháp chọn tạo giống cây trồng? - GV: Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - GV: Nêu tác dụng của phân bón? - GV: Nêu các biện pháp cải tạo đất - HS: Căn cứ vào độ PH chia đất làm 3 loại: + Đất chua pH <6,5 + Đất kiềm pH >7,5 + Đất trung tính pH = 6,6 -7,5. - HS: Đất trồng cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng giúp cho cây đứng vững. - Thành phần đất trồng: phần rắn, phần lỏng, phần khí. - HS: Vai trò của trồng trọt là cung cấp lương thực thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Nhiệm vụ của trồng trọt: đảm bảo lương thực thực phẩn cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - HS: có 3 nhóm phân bón: phân hữu cơ, phân vi sinh, phân hóa học. - HS: Căn cứ vào thời kì bón có bón lót và bón thúc. - HS: Bón rãi, bón theo hàng, bón theo hốc, phun trên lá. - HS: Có 4 phương pháp: chọn lọc, lai, nuôi cấy mô, gây đột biến. - HS: Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng và các chất cần thiết cho cây trồng, đảm bảo cây trồng có năng suất cao. - HS: Phân bón có tác dụng: tăng độ phì nhiêu cho đất, giúp cây trồng có năng suất cao và chất lượng tốt. - HS: Trả lời Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - GV: Theo em, ngoài độ phì nhiêu của đất để cây trồng có năng suất cao cần có thêm điều kiện nào? - GV: Em hãy chú ý khi bón phân cần chú ý đến vấn đề gì? - GV: Ở địa phương em đã áp dụng những biện pháp cải tạo đất nào? - GV: Em hãy kể một số loại phân bón thường dùng? - HS: Phải có thêm điều kiện giống tốt, chăm sóc, thời tiết thuận lợi. - HS: Chú ý đến liều lượng, chủng loại của các loại phân. - HS: Tự liên hệ. - HS: Phân đạm, lân, kali, NPK, phân heo, phân chuồng, phân xanh. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét thái độ, sự chuẩn bị bài của cá nhân và lớp. - Yêu cầu các em về nhà học bài theo nội dung đã ôn tập. - Dặn các em tiết sau sẽ kiểm tra 1 tiết. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_9_on_tap_nguyen_thi_thu.doc