I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
+ Ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng
+ Biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng
2. Kĩ năng: Hình thnh những kỹ năng bảo vệ,nuôi dưỡng rừng.
3. Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ v pht triển rừng.
II.Phương pháp: Trực quan,,đam thoại, thảo luận
III. Chuẩn bị:
1.GV: Phóng to hình 48 ,49 Sgk
2. HS: Phần dặn dị.
IV. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : KTSS(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
-Các loại khai thác rừng có những điểm nào giống nhau và khác nhau ?
-Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào?
-Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thc rừng?
3.Bài mới: (1phút) Các em đ thấy r tc hại của việc ph rừng gy ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mịn v cc em cũng biết rừng l l phổi của tri đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không cịn bị giảm. Vo bi mới sẽ biết được những biện pháp đó.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 13 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Tiết: 25 NS: 21/10/12 ND: 30-31/10/12
BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUƠI RỪNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
+ Ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng
+ Biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng
2. Kĩ năng: Hình thành những kỹ năng bảo vệ,nuơi dưỡng rừng.
3. Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ và phát triển rừng.
II.Phương pháp: Trực quan,,đàm thoại, thảo luận
III. Chuẩn bị:
1.GV: Phóng to hình 48 ,49 Sgk
2. HS: Phần dặn dị.
IV. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : KTSS(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
-Các loại khai thác rừng cĩ những điểm nào giống nhau và khác nhau ?
-Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào?
-Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?
3.Bài mới: (1phút) Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xĩi mịnvà các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải cĩ những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng khơng cịn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đĩ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(6/): Ý nghĩa.
-Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào?
+ Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm?
+ Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thơng qua vai trị của rừng và trồng rừng.
+ Rừng cĩ ý nghĩa như thế nào đối với trái đất?
+ Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
-Tiểu kết, ghi bảng.
-Học sinh đọc và trả lời:
à Rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng , diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng .
à Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng
à Tác hại của việc phá rừnglà:
+ Đối với mơi trường: gây ơ nhiểm khơng khí, rửa trơi ,lũ lụt, hạn hán,
+ Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu
+ Khơng bảo tồn được những lồi sinh vật quý hiếm
à Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của mơi trường sinh thái, cĩ giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội.
à Việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng cĩ ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
-Học sinh ghi bài.
I. Ý nghĩa:
Bảo vệ và khoanh nuơi rừng cĩ ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
*Hoạt động 2: Bảo vệ rừng. (12 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên rừng gồm cĩ các thành phần nào?
+ Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng.
+Ví dụ: Ở Đồng Tháp cĩ rừng nào khơng, cĩ động vật nào quý hiếm khơng ?
-Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
-Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.2 SGK và cho biết:
+ Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng?
+ Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng?
+ Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào?
-Giáo viên treo hình 49 và giải thích hình .
+ Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng.
-Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
-Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Gồm cĩ các lồi động vật, thực vật rừng, đất cĩ rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp.
à Mục đích:
+ Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện cĩ.
+ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
à Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim..
-Học sinh ghi bài.
-Học sinh đọc mục 2 và trả lời:
à Phá rừng bừa bãi,gây cháy rừng, lắng chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,
à Các đối tượng được phép kinh doanh rừng là: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước.
à Bằng cách: Định canh định cư, phịng chĩng cháy rừng, chăn nuơi gia súc.
-Học sinh quan sát hình và lắng nghe.
à Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật khơng cĩ nơi cư trú, làm đất bị bào mịn
-Học sinh ghi bài.
II. Bảo vệ rừng:
1. Mục đích:
-Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện cĩ.
-Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
2. Biện pháp:
Gồm cĩ:
-Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
-Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.
-Chủ rừng và Nhà nước phải cĩ kế hoạch phịng chĩng cháy rừng .
* Hoạt động 3: Khoanh nuơi phục hồi rừng.( 10 phút)
+ Khoanh nuơi phục hồi rừng nhằm mục đích gì?
-Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục III.2 và cho biết:
+ Khoanh nuơi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuơi nào?
+ Khi nào ta phải khoanh nuơi phục hồi rừng?
-Giáo viên sửa, ghi bảng.
-Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuơi phục hồi rừng?
+ Vùng đồi trọc lâu năm cĩ khoanh nuơi phục hồi rừng được khơng ,tại sao?
-Giáo viên hồn thiện kiến thức cho học sinh , ghi bảng.
à Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao.
-Học sinh đọc và trả lời:
à Đối tượng khoanh nuơi gồm cĩ:
+ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
+ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng .
-Học sinh ghi bài.
-Học sinh đọc to mục 3 và cho biết:
à Các biện pháp:
+ Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phịng chĩng cháy rừng,
+ Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp.
+ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lĩn.
à Khơng, việc khoanh nuơi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng.
-Học sinh ghi bài.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em cĩ thể biết.
III. Khoanh nuơi phục hồi rừng:
1. Mục đích:
Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao.
2. Đ ối tượng khoanh nuơi:
-Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng gồm cĩ:
-Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
-Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
3. Biện pháp:
Thơng qua các biện pháp:
-Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc,
-Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây.
-Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lớn.
Hoạt động 4. Củng cố: ( 8 phút)
-Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
-Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
Chọn các câu trả lời đúng:
1. Mục đích của việc khoanh nuơi phục hồi rừng:
a) Giữ gìn tài nguyên rừng hiện cĩ.
b) Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.
d) Cả 3 câu a,b,c.
2. Những đối tượng nào sau đây được chọn để khoanh nuơi phục hồi rừng:
a) Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang khơng cịn tính chất rừng.
b) Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên trên 30cm.
c) Cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
d) Gieo trồng bổ sung, bảo vệ.
Đáp án: 1 – d, 2 – b
Hoạt động 5. Nhận xét- dặn dị: ( 2 phút)
-Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ơn tập.
Tuần: 13 Tiết: 26 NS: 21/10/12 ND: 01-02/11/12
PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂNCHĂN NUÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vai trò và nhiệm vụ của phát triển chăn nuôi
2. Kĩ năng: Quan sát và thảo luận nhóm
3. Thái độ: Có ý thức học tốt về kĩ thuật chăn nuôi và vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình.
II.Phương pháp: Trực quan, diễn giải, thảo luận.
III. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh , ảnh các loại vật nuôi, hình 50 sgk, Sơ đồ 7 sgk
2. HS: Phần dặn dị.
IV. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : KTSS(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3/)
-Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào?
-Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
3.Bài mới: (1phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(15/): Vai trò của chăn nuôi.
-Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì?
Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì?
+Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì?
+ Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không?
+ Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo?
+ Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
+ Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết?
+ Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ.
-Giáo viên hoàn thiện kiến thức
-Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Cung cấp :
+ Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa.
+ Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu
+ Hình c: cung cấp phân bón.
+ Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
à Cung cấp thịt và phân bón
à Cung cấp sức kéo và thịt.
à Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi
à Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa.
à Phải ủ phân cho hoai mục
àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo..
à Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch..
Vai trò của ngành chăn nuôi.
-Cung cấp thực phẩm.
-Cung cấp sức kéo.
-Cung cấp phân bón.
-Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
*Hoạt động 2(15/): Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
-Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
+ Em hiểu như thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện?
+ Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài vật nuôi?
+Địa phương em có trang trại không
+ Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ.
+ Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý là như thế nào?
+ Từ đó cho biết mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?
+ Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch
+ Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
-Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Có 3 nhiệm vụ:
à Phát triển chăn nuôi toàn diện
à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng
à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,..
à Như:
+ Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển.
+ Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y
à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại.
-Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta
-Phát triển chăn nuôi toàn diện.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất
-Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý.
*Hoạt động 3(8/): Củng cố
-Chăn nuôi có những vai trò gì? Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
-Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng
Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi
Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người.
Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
Đáp án: b, c
*Hoạt động 3(2/): Nhận xét _ dặn dò
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 31.
Tổ trưởng
Ngày
Thạch Thị Thu Hà
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_13_lieu_thanh_tung.doc