Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 17 - Liêu Thanh Tùng

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, thành phần và vai trị của chất dinh dưỡng

 2. Kĩ năng: -Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.

 -Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.

 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.

II. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại

III. Chuẩn bị: Bảng thành phần hoá học của các loại thức ăn

IV. Hoạt động dạy - học:

 1. Ổn định: 1 phút

 2. Bài cũ: 5 phút

 -Thế nào là chọn phối? Có mấy phương pháp chọn phối?

 - Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt phải tuân theo các điều kiện gì?

 3. Bài mới : 1 phút * Giới thiệu: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 17 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Tiết: 33 NS: 13/11/11 ND: 28/11-01/12/11 Bài 37:THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, thành phần và vai trị của chất dinh dưỡng 2. Kĩ năng: -Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhĩm. -Cĩ kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuơi. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. II. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại III. Chuẩn bị: Bảng thành phần hoá học của các loại thức ăn IV. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 1 phút 2. Bài cũ: 5 phút -Thế nào là chọn phối? Có mấy phương pháp chọn phối? - Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt phải tuân theo các điều kiện gì? 3. Bài mới : 1 phút * Giới thiệu: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1(17’): Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi -Giáo viên treo hình 63, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Cho biết các vật nuơi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì? + Kể tên các loại thức ăn trâu, bị, lợn, gà mà em biết? + Tại sao trâu , bị ăn được rơm, rạ? Lợn, gà cĩ ăn được thức ăn rơm khơ khơng? Tại sao? + Dựa vào căn cứ nào mà người ta chọn thức ăn cho vật nuơi? -Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. -Giáo viên treo hình 64, chia nhĩm, yêu cầu Học sinh quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Nhìn vào hình cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khống? + Vậy thức ăn của vật nuơi cĩ mấy nguồn gốc? -Giáo viên giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khống: là được tổng hợp từ việc nuơi cấy vi sinh vật và xử lí hĩa học. -Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: à Thức ăn các vật nuơi đang ăn là: + Trâu: ăn rơm. + Lợn: ăn cám. + Gà: thĩc, gạo.. à Học sinh suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời. à Vì trong dạ dày của trâu, bị cĩ hệ vi sinh vật cộng sinh. Cịn lợn, gà khơng ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ khơng phù hợp với sinh lí tiêu hố của chúng. à Khi chọn thức ăn cho phù hợp với vật nuơi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hố của chúng. -Học sinh ghi bài. -Học sinh chia nhĩm, quan sát, thảo lụân và cử đại diện trả lời, nhĩm khác bổ sung. à Phải nêu các ý: + Nguồn gốc từ thực vật: cám, gạo, bột sắn, khơ dầu đậu tương. + Nguồn gốc động vật: bột cá. + Nguồn gốc từ chất khống: premic khống, premic vitamin. à Thức ăn cĩ nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khống. -Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. I. Nguồn gốc thức ăn vật nuơi: a. Thức ăn vật nuơi: Là những loại thức ăn mà vật nuơi cĩ thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hĩa của vật nuơi. b. Nguồn gốc thức ăn vật nuơi: Thức ăn vật nuơi cĩ nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khống Hoạt động 2: (12’)Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. -Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II SGK và cho biết: + Thức ăn vật nuơi cĩ mấy thành phần? + Trong chất khơ của thức ăn cĩ các thành phần nào? -Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhĩm cũ thảo luận trả lời câu hỏi: + Cho biết những loại thức ăn nào cĩ chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khống, vitamin? -Giáo viên treo hình 65, yêu cầu nhĩm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình trịn (a, b,c,d) -Giáo viên sữa, bổ sung, tiểu kết, ghi bảng. -Học sinh đọc thơng tin và trả lời: à Thức ăn vật nuơi cĩ 2 thành phần: nước và chất khơ. à Trong chất khơ của thức ăn cĩ các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khống. -Nhĩm quan sát, thảo luận và trả lời: à Những loại thức ăn cĩ chứa nhiều: + Nước: rau muống, khoai lang củ. + Prơtêin: Bột cá. + Lipit: ngơ hạt, bột cá. + Gluxit: rơm lúa và ngơ hạt. + Khống, vitamin: bột cá, rơm lúa. -Nhĩm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhĩm khác bổ sung: à Các thức ăn ứng với các hình trịn: + Hình a: Rau muống. + Hình b: Rơm lúa. + Hình c: Khoai lang củ. + Hình d: Ngơ hạt. + Hình e: Bột cá. -Học sinh lắng nghe, ghi bài. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuơi: -Trong thức ăn vật nuơi cĩ nước và chất khơ.Phần chất khơ của thức ăn cĩ: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin. -Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: 8 phút BT1. Thành phần các chất cĩ trong chất khơ của thức ăn: a) Gluxit, vitamin. c) Prơtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khống. b) Chất khống, lipit, gluxit. d) Gluxit, lipit, protein. Đáp án: Câu 2: c 5. Dặn dò: 1 phút -Học bài, trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục 2 Có thể em chưa biết. -Xem trước bài 38 vai trò của thức ăn đối với vật nuôi + Kẻ bảng 5/102 và 6/103 Tuần: 17 Tiết: 34 NS: 13/11/11 ND: 30/11-02/12/11 BÀI 38: VAI TRỊ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi -Hiểu được thức ăn được tiêu hĩa và hấp thụ như thế nào. -Hiểu được vai trị các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuơi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, phát triển kỹ năng hoạt động nhĩm nhỏ. 3. Thái độ: Cĩ ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuơi. II. Phương pháp: Nêu vấn đề,Thảo luận nhóm III. Chuẩn bị: -Giáo viên: Bảng 5, 6 SGK phĩng to. Bảng phụ, phiếu học tập. -Học sinh: Xem trước bài 39. IV. Hoạt động dạy - học: 1.Ổn định: (1/) 2.Bài cũ: (5/) -Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuơi. -Thức ăn của vật nuơi cĩ những thành phần dinh dưỡng nào? 3.Bài mới : (1/) Sau khi thức ăn được vật nuơi tiêu hĩa, cĩ thể vật nuơi sẽ hấp thụ để tạo ra sản phẩm chăn nuơi như: thịt, sữa, trứng, lơng và cung cấp năng lượng làm việc Vậy thức ăn được tiêu hĩa và hấp thụ như thế nào? Vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuơi ra sao? Đĩ là nội dung của bài học hơm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1(14’): Thức ăn được tiêu hĩa và hấp thụ như thế nào? -Giáo viên treo bảng 5, chia nhĩm, yêu cầu nhĩm thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hĩa được cơ thể hấp thụ ở dạng nào? -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I.2, thảo luận nhĩm để điền vào chổ trống dựa vào bảng trên. + Loại thành phần dinh dưỡng của thức ăn nào sau khi tiêu hĩa khơng biến đổi? Vì sao? + Tại sao khi qua đường tiêu hĩa của vật nuơi các thành phần dinh dưỡng của thức ăn lại biến đổi? + Khi cơ thể vật nuơi cần glyxerin và axit béo thì cần thức ăn nào? Vì sao? + Hãy cho một số ví dụ về thức ăn mà khi cơ thể hấp thu sẽ biến đổi thành đường đơn. -Học sinh chia nhĩm, quan sát, thảo luận và trả lời: à Các thành phần dinh dưỡng sau khi tiêu hố biến đổi thành các dạng: + Nước => Nước. + Prơtêin => Axít amin. + Lipit => Glyxerin và axit béo. + Gluxit => Đường đơn. + Muối khống => Ion khống. + Vitamin => Vitamin. -Học sinh đọc thơng tin mục I.2, nhĩm thảo luận và cử đại dịên trả lời, nhĩm khác bổ sung: à Axit amin– glyxêrin và axit amin – gluxit – ion khống. à Nước và vitamin. Vì được cơ thể hấp thu thẳng qua vách ruột vào máu. à Vì nếu khơng biến đổi thì cơ thể vật nuơi sẽ khơng hấp thụ được các chất dinh dưỡng đĩ. à Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. Vì khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo. à Ví dụ như: ngơ, gạo, sắn cĩ chứa nhiều gluxit. -Học sinh lắng nghe. I. Thức ăn được tiêu hĩa và hấp thụ như thế nào? Sau khi được vật nuơi tiêu hĩa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuơi như thịt, sữa, trứng, lơng và cung cấp năng lượng làm việc, Hoạt động 2(17/) : Vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuơi. -Giáo viên treo bảng 6, nhĩm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì? + Trong các chất dinh dưỡng chất nào cung cấp năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn nuơi? + Hãy cho biết nước, axit amin, glyxêrin và axit béo, đường các loại, vitamin, khống cĩ vai trị gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu dùng. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần II. -Nhĩm cũ thảo luận trả lời bằng cách điền vào chổ trống. + Hãy cho biết vai trị của thức ăn đối với vật nuơi. -Nhĩm cũ thảo luận, cử đại diện trả lời, nhĩm khác bổ sung: à Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể đựơc sử dụng tạo năng lượng và các sản phẩm chăn nuơi. à Các chất cung cấp: + Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo). + Để tạo sản phẩm chăn nuơi: vitamin, khống, axit amin, nước. à Cĩ vai trị: -Đối với cơ thể: + Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuơi. -Đối với sản xuất và tiêu dùng: + Lipit, gluxit: thồ hang, cày kéo. + Các chất cịn lại: thịt, sữa, trứng, long, da, sừng, mĩng, sinh sản. -Học sinh đọc thơng tin mục II. -Nhĩm thảo luận và điền vào chổ trống: + Năng lượng. + Chất dinh dưỡng. + Gia cầm. à Vai trị của thức ăn đối với vật nuơi: + Cung cấp năng lượng. + Cung cấp chất dinh dưỡng. II. Vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuơi: -Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuơi hoạt động và phát triển. -Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuơi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuơi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn cịn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuơi tạo ra lơng, sừng mĩng. Hoạt động 3(5/) . Cđng cè - luyƯn tËp Tĩm tắt ý chính của bài. 1. Chọn câu trả lời đúng: Sau khi được tiêu hĩa và hấp thụ, thức ăn cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng giúp vật nuơi: a) Sinh trưởng và tạo ra sản phẩm chăn nuơi. b) Tạo ra sừng, lơng, mĩng. c) Hoạt động cơ thể. d) Cả 3 câu trên đều đúng. 2. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp để điền vào bảng: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ (sau khi tiêu hĩa) 1. Nước 2. Muối khống 3. Vitamin 4. Lipit 5. Gluxit 6. Prơtêin (1)........ (2) (3) (4) (5) (6) Đáp án: Câu 1: d Câu 2: (1) Nước ; (2) Ion khống ; (3) Vitamin ; (4) Glyxêrin và axit béo ; (5) Đường đơn ; (6) Axit amin Hoạt động 4(2/) : H­íng dÉn HS häc ë nhµ -Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. -Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, tiết sau ơn tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_17_lieu_thanh_tung.doc