Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-4 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì

 2. Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng.

 3. Giáo dục: Học biết yêu lao động.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 1. GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học

 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

 III. Phương pháp:

 Thyết trình, trực quan.

IV. Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức: )

2) Kiểm tra bài cũ

 H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?

 

doc13 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-4 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1 (tiÕt 1) Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. 2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 3.Giáo dục: học sinh biết yêu thích nghề trồng trọt II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học - tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, quan sát nhận biết một số loại cây trồng phổ biến hiện nay. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HĐ1: GV giới thiệu bài học: HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế. (5’) GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su.... GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến! GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án. H: Trồng trọt có vai trò như thế nào? HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt ( 15 phút) GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt. HS: Nghiên cứu trả lời GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6. HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi. H: Khai hoang lấn biển để làm gì? H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì? H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì? HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi GV: Gợi ý câu hỏi phụ H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì? GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận I) Vai trò của trồng trọt - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt - Nhiệm vụ 1,2,4,6 III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi? - Khai hoang, lấn biển - Tăng vụ trên diện tích đất trồng - áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt . Bài 2:KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì 2. Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng. 3. Giáo dục: Học biết yêu lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Phương pháp: Thyết trình, trực quan. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ) 2) Kiểm tra bài cũ H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. H: Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được HĐ2. Vai trò của đất trồng: GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK. H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Trả lời. H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? HS: Trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. HĐ3. Nghiên cứu thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì? HS: Trả lời H: Không khí có chứa những chất nào? HS: Trả lời GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. I. Khỏi niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gỡ? Đất trồng là sản phẩm biến đổi của đỏ dưới tỏc động của cỏc yếu tố khớ hậu, sinh vật và con người. 2. Vai trũ của đất trồng. II.Thành phần của đất trồng. - Phần khớ - Phần rắn - Phần lỏng 4) Củng cố: (2/)- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. 5) Dặn dò: (1/) - GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước Bai 3 SGK Một số tính chất của đất trồng. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng: Nam §Þnh, ngµy th¸ng n¨m Ng­êi ký duyÖt gi¸o ¸n TuÇn 1 (tiÕt 2) Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2.Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 3. Giáo dục: học sinh yêu lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh. III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình IV. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hãy nêu thành phần của đất trồng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1. GV giới thiệu bài học. (2’) GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất. HĐ2. Làm dõ thành phần cơ giới của đất. 10/ GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? ( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét ) HS: Trả lời GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì? HS: Trả lời HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. 12/ GV:Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi GV: Độ PH dùng để đo cái gì? GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào? GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính. HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. (6/) GV; Cho học sinh đọc mục III SGK GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất. HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN? GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN? GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao). Bµi 3 I. Thµnh phÇn c¬ giíi cña ®Êt lµ gi? - Thµnh phÇn v« c¬ vµ h÷u c¬ - Thµnh phÇn cña ®Êt lµ phÇn r¾n ®­îc h×nh thµnh tõ thµnh phÇn v« c¬ vµ h÷u c¬. II.ThÕ nµo lµ ®é chua, ®é kiÒm cña ®Êt. - Dïng ®Ó ®o ®é chua, ®é kiÒm cña ®Êt. - §é PH dao ®éng trong ph¹m vi tõ 0 ®Õn 14. - C¨n cø vµo ®é PH mµ ng­êi ta chia ®Êt thµnh ®Êt chua, ®Êt kiÒm vµ ®Êt trung tÝnh. III. Kh¶ n¨ng gi÷ n­íc vµ chÊt dinh d­ìng cña ®Êt. - Nhê c¸c h¹t c¸t limon,sÐt, chÊt mïn. - §Êt sÐt: Tèt nhÊt - §Êt thÞt: TB - §Êt c¸t: KÐm. IV. §é ph× nhiªu cña ®Êt lµ g×? - §é ph× nhiªu cña ®Êt lµ kh¶ n¨ng cña ®Êt cho c©y trång cã n¨ng xuÊt cao. 4. Cñng cè: (3 phút) - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trước Bài 4 ( SGK). Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng: Nam §Þnh, ngµy th¸ng n¨m Ng­êi ký duyÖt gi¸o ¸n TuÇn 2 (tiÕt 1) Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Bài 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. 2. Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 3. Giáo dục: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ: 5/ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. - Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý. GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi. GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì? HS: Trả lời. GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất. GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn. GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào? HS: Trả lời’ GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì? HS: Trả lời GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. GV: Bón vôi với mục đích gì? 15/ 20/ I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý: - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. - Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât. - Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng. - Chống xoáy mòn dửa trôi - Tăng đọ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc) - Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. 4. Củng cố : 3/. - Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hãy nêu biện pháp cải tạo đất? 5.Dặn dò: (1/) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SG - Đọc và xem trước Bài 7 SGK. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng: Nam §Þnh, ngµy th¸ng n¨m Ng­êi ký duyÖt gi¸o ¸n TuÇn 2 (tiÕt 4) Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Bµi 4 : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP VÊ TAY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác. 3. Giáo dục : cho học sinh biết yêu lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo. III. Phương pháp: Trực quan. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:1/ 2. Bài cũ:5/ Thế nào là độ kiềm, độ chua của đất? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài. HĐ1: Tổ chức thực hành: GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh. - Phân công công việc cho từng nhóm học sinh. HĐ2: Thực hiện quy trình: GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất. HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn. HĐ3. Đánh giá kết quả. GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất. GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh Bài 4 I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK): II. Quy trình thực hành. - SGK III. Thực hành - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh. - Xếp loại mẫu đất 4. Củng cố : - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành. - Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng: Nam §Þnh, ngµy th¸ng n¨m Ng­êi ký duyÖt gi¸o ¸n

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_4_ban_dep.doc