Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được

 - Biết được các loại khai thác gỗ rừng.

 - Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác.

 - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28

 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tuần 22 Tiết 25 Chương II: Khai thác và bảo vệ rừng bài 28: Khai thác rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Biết được các loại khai thác gỗ rừng. - Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác. - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1. Giáo viên giới thiệu bài học. HĐ2.Tìm hiểu các loại khai thác rừng. GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại khai thác rừng cho học sinh quan sát. - Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác. GV: Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC. HS: Trả lời,đất bào mòn, dửa trôi - Rừng phòng hộ chống gió bão. GV: Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì? HS: Trả lời. HĐ3. Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay. GV: Xuất phát từ tình hình trên, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào? HS: Trả lời. HĐ4. Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi. 4.Củng cố: - GV: Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được. - Đánh giá giờ học. - Sau khi trồng rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc rừng mỗi năm chăm sóc từ 2-3 lần trong 3 đến 4 năm liền I. Các loại khai thác rừng. - Bảng 2 phân loại khai thác rừng. II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở việt nam. - Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp. - Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh 1. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng. - Trên 15oC. - Chống xoáy mòn. 2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. 3.Lượng gỗ khai thác chọn. - Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng. III. Phục hồi rừng sau khai thác. 1.Rừng đã khai thác trắng: - Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: - Thúc đẩy tái sinh tự nhiên 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 29 SGK. - Chuẩn bị hình vẽ 48,49 ( SGK) Ngày soạn Tuần 22 Tiết 26 bài 29: bảo vệ khoanh nuôi rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào? HS2: Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng. GV: Môi trường không khí? Thời tiết, bảo vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng GV: Tài nguyên rừng có các thành phần nào? HS: Trả lời. GV: Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào? HS: Trả lời. GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng? HS: Trả lời. HĐ3.Khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK. - Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá. - Mức độ cao. Lâm sinh 4.Củng cố: GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá. - Hiện nay việc khai thác rừng ở việt nam chỉ được khai thác theo các điều kiện: - Khai thác chọn. - Khai thác trắng: Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp. - Khai thác dần và chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên. I. ý nghĩa: - Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.. II. Bảo vệ rừng. 1.Mục đích bảo vệ rừng. - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển. 2. Biện pháp bảo vệ rừng. - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước. III. Khoanh nuôi khôi phục rừng. 1.Mục đích: - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao. 2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. - Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. 3.Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng. - Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy. - Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 35 SGK

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_22.doc