Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22 - Trường THCS Phong Phú B

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi

 + Những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh

 + Vai trò của phòng bệnh trong chăn nuôi

 2. Kĩ năng:

 +Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.

 +Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi.

 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.

II. Phương pháp: Trực quan Thảo luận nhóm

III. Chuẩn bị: Hình 69 , 70Sgk, Sơ đồ 10 sgk

IV. Hoạt động dạy - học:

 1.Ổn định: (1/)

 2.Bài cũ:

 3.Bài mới : (1)

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22 - Trường THCS Phong Phú B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Tiết: 39 NS: 04/01/12 ND: 09-13/01/12 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BÀI 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi + Những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh + Vai trò của phòng bệnh trong chăn nuôi 2. Kĩ năng: +Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. +Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. Phương pháp: Trực quan Thảo luận nhóm III. Chuẩn bị: Hình 69 , 70Sgk, Sơ đồ 10 sgk IV. Hoạt động dạy - học: 1.Ổn định: (1/) 2.Bài cũ: 3.Bài mới : (1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 (17/) Chuồng nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi: + Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? + Cho ví dụ về chuồng nuôi. _ Chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Giáo viên giải thích từng nội dung, yêu cầu học sinh ghi bài. _ Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh. _ Giáo viên hỏi: + Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài. _ Giáo viên hỏi: + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào? _ Giáo viên treo hình 69 và hỏi tiếp: + Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao? _ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy. _ Giáo viên hỏi: + Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. _ Học sinh đọc và trả lời: à Là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. _ Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu đưoc: câu e là câu đúng nhất. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. _ Học sinh phải nêu được: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc. _ Học sinh lắng nghe. _ Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu được: 1. Nhiệt độ 2. Độ ẩm 3. Độ thông thoáng. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi. _ Học sinh trả lời: à Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác. _ Học sinh nhậân xét, bổ sung. _ Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Để có độ chiếu sáng thích hợp. _ Học sinh lắng nghe. I: Chuồng nuôi 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi: _ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: _ Nhiệt độ thích hợp. _ Độ ẩm: 60-75% _ Độ thông thoáng tốt. _ Độ chiếu sáng thích hợp. _ Không khí ít khí độc. Hoạt động 2(15/) : Vệ sinh phòng bệnh. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và cho biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì? + Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì? + Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm: Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp. _ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa _ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: + Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. _ Giáo viên hỏi: + Muốân cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì? _ Giáo viên bổ sung, chỉnh. _ Giáo viên hỏi: + Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào? + Cho các ví dụ minh họa _ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng. _ Học sinh đọc mục 1 và cho biết: à Phải nêu được: Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. à Phương châm: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. à Học sinh suy nghĩ trả lời: _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Những yêu cầu: + Khí hậu + Cách xây dựng chuồng + Thức ăn + Nước _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: _ Yêu cầu phải nêu được: + Cho ăn uống đầy đủ. + Vệ sinh thân thể. _ Học sinh trả lời: à Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. _ Học sinh cho ví dụ: _ Học sinh ghi bài. II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: _ Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. _ Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi: a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố: _ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. _ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. (2) (4) Chuồng nuôi hợp vệ sinh Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi (1) (3) (5) (6) (7) (8) (9) Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4 . Củng cố- luyƯn tËp(10/) Tóm tắt lại nội dung chính của bài. Hoàn thành sơ đồ: Đáp án: (1) Nhiệt độ thích hợp (2) Độ ẩm trong chuồng 60 – 75% (3) Độ thông thoáng tốt (4) Độ chiếu sáng thích hợp (5) Không khí ít khí độc (6) Khí hậu trong chuồng thích hợp (7) Xâây dựng chuồng nuôi đúng kĩ thuật (8) Thức ăn (9) Nước uống 5. H­íng dÉn HS häc ë nhµ(1/) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_22_truong_thcs_phong_phu_b.doc