I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình gà đo kích thước một số chiều đo
- Biết dùng tay đo khoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng tốt.
- Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo và biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vòng ngực.
2. Kỹ năng :- Biết chọn gà mái đẻ trứng tốt
- Rèn kĩ năng quan sát và dự đoán được trọng lượng của lợn. Hoạt động nhóm
3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong giờ học và vận dụng kiến thức học được vào thực tế sản xuất
II. Chuẩn bị :
1.GV: Chuẩn bị như sgk, Tranh 1 số giống gà, lợn
Mô hình con gà, lợn.
2.HS : Học bài, sưu tầm một số tranh gà, lợn. Xem bài thực hành trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : Muốn chọn một giống gà, lợn tốt để nuôi ta phải dựa vào những đặc điểm gì? Đây chính là nội dung bài học hôm nay
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 26 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn : 25/02/2013
Tiết : 33 Ngày dạy :
Bài 35 + 36: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ VÀ NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình gà đo kích thước một số chiều đo
- Biết dùng tay đo khoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng tốt.
- Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo và biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vòng ngực.
2. Kỹ năng :- Biết chọn gà mái đẻ trứng tốt
- Rèn kĩ năng quan sát và dự đoán được trọng lượng của lợn. Hoạt động nhóm
3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong giờ học và vận dụng kiến thức học được vào thực tế sản xuất
II. Chuẩn bị :
1.GV: Chuẩn bị như sgk, Tranh 1 số giống gà, lợn
Mô hình con gà, lợn.
2.HS : Học bài, sưu tầm một số tranh gà, lợn. Xem bài thực hành trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : Muốn chọn một giống gà, lợn tốt để nuôi ta phải dựa vào những đặc điểm gì? Đây chính là nội dung bài học hôm nay
HĐGV
HĐHS
Nội Dung
HĐ1: Giới thiệu nội dung bài thực hành
- GV nêu mục tiêu và Y/C của bài TH
- Nêu nội quy và nhắc nhở HS TH cẩn thận
- Chia nhóm, giao nhiệm
- HS lắng nghe, chia nhóm TH
I. Giới thiệu nội dung thực hành.
HĐ2: Tìm hiểu về quy trình thực hành
- GV dùng hình vẽ, tranh, mô hình hướng dẫn HS QS theo dõi các bước:
+ Hình dáng toàn thân( gà hướng trứng hay hướng thịt)
+ Màu sắc lông, da.
+ QS các đặc điểm nổi bật ( Mào đơn hay mào nụ, tai)
- GV dùng mô hình để hướng dẫn HS cách đo kích thước các chiều
- GV dùng hình vẽ, tranh, mô hình hướng dẫn HS QS theo dõi các bước:
+ Hình dáng toàn thân
+ Màu sắc lông, da.
+ QS các đặc điểm nổi bật
- GV dùng mô hình để hướng dẫn HS cách đo kích thước các chiều bằng thước đo
- GV Y/C HS đọc thông tin SGK để nắm về cách đo.
- HS QS để nhận biết các đặc điểm cần QS.
- HS QS GV hướng dẫn, thực hiện.
+Mào đơn, đứng thẳng,đỏ nhạt: gà ri.
- HS lắng nghe
- HS QS tranh,
- Lợn ỉ:Chậm chạp, nhiều mở
- Lợn Lan đrat: lông da trắng tuyền
-Lợn đại bạch: lông da trắng, lông cứng.
-Lợn ỉ mặt ngắn,mõm dài,trán có nhiều nếp.
- HS đọc thông tin để nắm cách đo.
II. Quy trình thực hành.
1. Nhận biết một số giống gà
QS đặc điểm ngoại hình.
+ Hình dáng toàn thân
+ Màu sắc lông, da.
+ Đầu, mào, tai.
2. Nhận biết một số giống lợn
- Bước 1 : QS đặc điểm ngoại hình.
+ Hình dạng chung: hình dáng, đặc điểm về mõm, đầu, chân.
+Màu sắc lông, da.
- Bước 1 : Đo kích thước một số chiều
+ Đo chiều dài.
+ Đo chiều rộng.
HĐ3 : Tiến hành thực hành.
- GV Y/C HS tiến hành TH
- GV QS, theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ các nhóm còn yếu
- Y/C các nhóm TH nghiêm túc, cẩn thận đúng quy trình
- Y/C HS ghi K/quả vào bảng 96 SGK
- GV nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh nơi TH.
- Các nhóm tiến hành TH
- HS ghi kết quả vào bảng 96
- dọn vệ sinh
III. Thực hành.
Các nhóm TH ghi kết quả vào bảng 96 SGK
HĐ4 : Đánh giá kết quả TH
- GV đánh giá kết quả TH
- Cho HS tự đánh giá kết quả TH
- Thu mẫu TH của các nhóm để NX chung
- Đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS trong tiết TH
- Cho HS tự đánh giá kết quả TH
- nộp bảng đã hoàn thiện
IV. Đánh giá kết quả TH
4. Củng cố : Nhắc nhở HS vệ sinh lớp
5.Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài 37: Tìm hiểu thức ăn của vật nuôi là gì, có nguồn gốc từ đâu, gồm có thành phần dinh dưỡng nào?
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : Ngày soạn : 25/02/2013
Tiết : 34 Ngày dạy :
Bài 37 : THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. Phân biệt được các loại thức ăn của vật nuôi
Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng: Quan sát + Tư duy, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
1.GV : Hình 63, 64, 65 SGK, bảng 4, phiếu học tập.
2.HS: học bài, xem trước nội dung bài mới, tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn, thành phần của thức ăn vật nuôi ntn?
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Vào mới: Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới.
HĐGV
HĐHS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Y/C HS QS H.63 trả lời:
(?)Các vật nuôi trong tranh đang ăn những thức ăn gì?
(?) Em hãy kể tên các loại thức ăn của trâu, gà, lợn mà em biết.
( ?) Tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao?
- Gợi ý : Nếu những thức ăn này được đưa vào cơ thể có được tiêu hóa không ?
( ?) Khi chọn thức ăn cho vật nuôi dựa vào đâu để chọn thức ăn cho vật nuôi?
( ?) Thức ăn của vật nuôi là gì?
- GVKL
- QS H. 64 cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn ?
( ?) em hãy xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khoáng?
( ?) Thức ăn của vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?
- GVKL : về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học.
GDBVMT : Vật nuôi sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp, sản phẩm thủy sản làm thức ăn, sử dung mô hình VAC, RVAC.
- HS QS H.63
- Trâu ăn rơm khô,gà ăn thóc, lợn ăn cám.
- Liên hệ thực tế trả lời.
à Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.
à Nên xem thức ăn đó có phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.không
- 1 vài HS trình bày à lớp NXBS
- Theo dõi và ghi chép
à Xác định được :
+ Nguồn gốc từ thực vật: cám, gạo, bột sắn, khô dầu đậu tương.
+ Nguồn gốc động vật: bột cá.
+ Nguồn gốc từ chất khoáng: premic khoáng, premic vitamin.
à Thức ăn có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng.
- Lắng nghe
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
1. Thức ăn vật nuôi
Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng.
HĐ2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Xem thông tin mục II SGK và bảng 4 cho biết:
( ?) Trong thức ăn vật nuôi có chứa những thành nào?
( ?) Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào?
( ?) Em hãy nhận xét nguồn gốc của mỗi loại thức ăn trong bảng 4 sgk
- Xác định tên của những thức ăn có ở H.65
( ?) Em có nhận xét gì về thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn?
- GVKL
- Lưu ý : Cần thu gom các sản phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho vật nuôi, làm giảm ô nhiễm môi trường.
- HS đọc thông tin và bảng 4 SGK
- Nước + Chất khô:
- Prôtêin, lipit, gluxit, khoáng, vitamin
- Xác định được :
+ Nguồn gốc từ TV : rau muống, khoai lang củ, rơm lúa, ngô
+ Nguồn gốc từ ĐV : bột cá
- Xác định được tên của những loại thức ăn đó
+ a: rau muống, b: rơm lúa, c: khoai lang củ, d: ngô hạt, e: bột cá
"Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
- Trong thức ăn vật nuôi có :
+ Nước
+ Chất khô: Prôtêin, lipit, gluxit, khoáng và vitamin.
- Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
4. Củng cố:
Vật nuôi
Loại thức ăn cho vật nuôi
Nguồn gốc thức ăn
Trâu
Lợn
Gà
.
.
.
A. Hãy chọn các từ, cụm từ: thóc, rơm, cỏ, cám gạo, premic khoáng, thực vật, động vật để điền vào bảng sau:
B. Thành phần các chất có trong chất khô của thức ăn:
a) Gluxit, vitamin. c) Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng
b) Chất khoáng, lipit, gluxit. d) Gluxit, lipit, prôtêin.
Đáp án:
Câu 1: Trâu: rơm, cỏ Lợn: Cám gạo, premic khoáng Gà: thóc, thực vật, động vật.
5. Dặn dò: Học bài, trả lời các cậu hỏị sgk. Đọc “Em có thể chưa biết?”
Xem trước bài mới: Tìm hiểu thức ăn được vật nuôi t/hóa và hấp thụ ntn? Thức ăn có vai trò ra sao?
Duyệt tuần
28/02/2013
Nguyễn Văn Hiếu
IV. Rút kinh nghiệm :
........................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_26_ban_dep.doc