I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
- Biết được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu điện.
- Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Một số mẫu dây dẫn điện
- Một số mẫu dây cáp điện.
- Một số vật cách điện của mạng điện: vỏ cầu chì, puli sứ, ống nhựa
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sỉ số
3. Kiểm tra bài cũ: (5/)
HS 1: Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng?
HS 2: Để trở thành thợ điện, em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
51 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Mạng điện trong nhà - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : , tiết : 1
Ngày soạn : ..
Ngày dạy: ...
Lớp :
BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
Yêu thích nghề. Có ý thức tìm nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
Kỹ năng : Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
Thái độ: Yêu thích bộ môn
II/ CHUẨN BỊ :
Bản mô tả nghề điện dân dụng.
Tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp :
Kiểm tra sỉ số:
Giới thiệu chương trình công nghệ 9.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt Động 1: Giới thiệu bài. (5/)
Hiện nay nền kinh tế nước ta phát triển nhảy vọt, mạng lưới điện được phân phối trãi dài từ thành thị đến nông thôn và kể cả vùng sâu vùng xa. Do đó, nghề điện nói chung, điện dân dụng nói riêng đã góp phần đẩy nhanh tốc độ CNH – HĐH đất nước. Vậy nghề điện dân dụng có đặc điểm gì và yêu cầu đối với người lao động như thế nào? Ta tìm hiểu bài 1.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Nghề Điện Dân Dụng. (35/)
Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của điện năng đ/v đời sống và sản xuất đã học ở lớp 8.
Cho HS đọc nội dung mục I:
Nghề điện dân dụng sử dụng nguồn năng lượng gì phục vụ cho con người?
Người làm các công việc về điện gọi là gì?
GV rút ra vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng.
Nghề điện dân dụng có vai trò to lớn cho nền kinh tế, vậy nó có đặc điểm và y/c gì? Ta vào mục II.
Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì?
Những công việc của nghề điện dân dụng là gì?
Yêu cầu HS sắp xếp các công việc cho đúng với chuyên ngành của nghề điện dân dụng.
Nghề điện dân dụng làm việc trong môi trường nào?
Để làm việc an toàn và đạt hiệu quả người lao động trong nghề điện dân dụng cần phải đạt yêu cầu gì?
Tại sao khi KHKT phát triển, các đồ dùng điện càng đa dạng và hiện đại thì người thợ điện cần năng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp?
Những nơi nào đào tạo nghề điện dân dụng?
Nêu những nơi hoạt động của nghề điện dân dụng mà em biết?
GV nhận xét câu trả lời của HS và bổ sung cho hoàn thiện.
HS nêu vai trò của điện năng đ/v đời sống và sản xuất.
HS đọc mục I:
Điện năng
Người thợ điện.
HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà, lắp các đồ dùng điện
HS sắp xếp bảng trong SGK.
Làm ở ngoài trời, trong nhà, trên cao
Có kiến thức, kĩ năng, thái độ và sức khoẻ tốt.
Khi KHKT phát triển, người thợ điện cần năng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp để có thể nắm bắt kịp khoa học và có thể sữa chữa được.
Trường dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường CĐ, ĐH kĩ thuật.
Gia đình, nhà máy, xí nghiệp
I/ Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
Nghề điện dân dụng rất đa dạng đã góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đát nước.
II/ Đặc điểm và yêu cầu của nghề điện DD.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện.
Nguồn điện một chiều, xoay chiều điện áp thấp dưới 380V
Thiết bị đo lường điện
Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện
Các đồ dùng điện.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
5. Triển vọng của nghề.
6. Những nơi đào tạo nghe.
Nghành điện của các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, CĐ và ĐH kĩ thuật.
Trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.
Trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân.
7. Những nơi hoạt động nghề:
Ở các hộ gia đình, xí nghiệp, cơ quan
Cơ sở lắp đặt, sửa chữa về điện.
Hoạt Động 3: Tổng Kết Bài Học. (5/)
GV nêu câu hỏi củng cố:
Nội dung lao động của nghề điện dân dụng?
Môi trường làm việc của nghề?
Để trở thành người thợ điện cần phấn đấu và rèn luyện thế nào về học tập và sức khoẻ?
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK và CHUẨN BỊ trước bài 2.
HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : , tiết : 2
Ngày soạn : ..
Ngày dạy: ...
Lớp :
BÀI 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
Biết được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu điện.
Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II/ CHUẨN BỊ:
Một số mẫu dây dẫn điện
Một số mẫu dây cáp điện.
Một số vật cách điện của mạng điện: vỏ cầu chì, puli sứ, ống nhựa
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ: (5/)
HS 1: Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng?
HS 2: Để trở thành thợ điện, em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt Động 1: Giới thiệu bài (5’)
GV: Điện được sản xuất ở nhà máy điện, để cung cấp điện cho các hộ gia đình người ta truyền tải nhờ vào vật gì?
HS: Nhờ dây cáp điện và dây dẫn điện.
GV: Để đảm bảo an toàn khi dùng điện, trong mạng điện người ta sử dụng vật gì?
HS: Sử dụng các vật cách điện.
GV: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện gồm: cáp điện, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện. Vậy chúng có cấu tạo và công dụng như thế nào? Ta tìm hiểu bài 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện. (30’)
Cho HS quan sát hình 2.1và một số dây dẫn điện:
Hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
Yêu cầu HS phân loại dây dẫn điện vào bảng 2.1 SGK.
Cho HS phân loại dây dẫn điện bằng cách chọn từ điền vào chỗ trống SGK.
GV nhận xét và hoàn chỉnh về các loại dây dẫn điện.
Gọi 1 HS đọc to phần cấu tạo dây dẫn điện, y/c quan sát hình 2.2:
Dây có bọc cách điện cấu tạo gồm mấy phần chính? Tên gọi ?
Lõi dây thường làm bằng vật liệu gì?
Vỏ cách điện được làm bằng chất liệu gì?
Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn điện còn tốt, ta dùng tay sờ vào vỏ có bị giật không? Vì sao?
Tại sao lớp vỏ cách điện thường có nhiều màu sắc?
GV kết luận về cấu tạo dây dẫn điện, cho HS ghi vào vở.
Dây dẫn điện có nhiều kích cỡ khác nhau làm thế nào để biết nhà chúng ta đang dùng dây cỡ nào? Ta sang phần 3.
- GV giới thiệu kí hiệu dây dẫn điện.
Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện: M(nxF). Với:
M: là lõi đồng
n: là số lõi dây
F: là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2)
Gọi HS đọc và nêu ý nghĩa kí hiệu: M(2x1,5)
GV chỉnh sửa lỗi cho HS : Lõi dây bằng đồng, dây dẫn có 2 lõi và tiết diện của lõi là 1,5 mm2.
Cho thêm một vài VD về ký hiệu của dây dẫn điện yêu câu HS giải thích.
Trong quá trình sử dụng, để dây dẫn điện tốt ta cần chú ý điều gì?
HS quan sát hình 2.1và một số dây dẫn điện:
Dây dẫn trần, dây đơn, dây dẫn nhiều sợi
HS điền vào SGK.
1 HS đọc to phần cấu tạo dây dẫn điện, kết hợp quan sát h 2.2
Hai phần: lõi và lớp vỏ cách điện.
Đồng hoặc nhôm.
Cao su, chất cách điện tổng hợp.
Không, vì có lớp vỏ cách điện không cho dòng điện chạy qua tay ta.
Để phân biệt giữa dây pha và dây trung hoà.
Lõi dây bằng đồng, dây dẫn có 2 lõi và tiết diện của lõi là 1,5 mm2.
HS nêu chú ý SGK.
I/ Dây dẫn điện:
1. Phân loại:
Dựa vào lớp vỏ cách điện, gồm dây dẫn trần và dây dẫn có bọc cách điện.
Dựa vào số lõi và số sợi của lõi, gồm dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi.
2. Cấu tạo dây dẫn điện có bọc cách điện:
Gồm 2 phần chính: lõi và vỏ cách điện. Ngoài ra còn có lớp vỏ bảo vệ chống va đập, ảnh hưởng của độ ẩm, nước, chất hoá hoc
3. Sử dụng dây dẫn điện
Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện: M(nxF). Với:
M: là lõi đồng
n: là số lõi dây
F: là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2)
Hoạt Động 3: Củng cố – Dặn dò. (5’)
Có những loại dây dẫn điện nào?
Trong mạng điện gia đình sử dụng loại dây dẫn điện nào? Vì sao?
Màu sắc trên dây dẫn điện có tác dụng gì?
Nêu cấu tạo của dây dẫn điện?
Để đảm bảo an toàn, khi sử dụng cần chú ý điều gì?
Dặn dò: Học bài và đọc trước phần II, III.
HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ký duyệt của Tổ CM
Ngày /./2010
TPCM
Nguyễn Thị Hoàng Trang
Tuần : , tiết : 3
Ngày soạn : ..
Ngày dạy: ...
Lớp :
BÀI 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ( tt)
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
Biết được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu điện.
Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II/ CHUẨN BỊ:
Một số mẫu dây cáp điện.
Một số vật cách điện của mạng điện: vỏ cầu chì, puli sứ, ống nhựa
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ: (5/)
HS 1: Kể tên một số loại dây dẫn điện? Tại sao trong mạng điện gia đình không được sử dụng dây trần?
HS 2: Nêu cấu tạo dây dẫn điện? Trong quá trình sử dụng cần lưu ý điều gì?
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Dây Cáp Điện. (20’)
GV thông báo: cáp điện là bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. Cáp điện của mạng điện trong nhà là loại cáp 1 pha, điện áp thấp, 1 lõi hoặc 2 lõi.
Cho HS đọc cấu tạo, yêu cầu quan sát hình 2.3:
So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và cáp điện?
Cáp điện được sử dụng ở đâu?
Tại sao không dùng dây dẫn điện để lắp đặt đường dây hạ áp?
Trong mạng điện trong nhà người ta sử dụng những vật liệu cách điện nào? Mục đích làm gì? Ta tìm hiểu phần III.
HS lắng nghe GV thông báo.
HS đọc cấu tạo, và quan sát hình 2.3:
Giống: lõi làm bằng đồng hoặc nhôm, vỏ cách điện làm bằng cao su, PVC
Khác: cáp có vỏ bảo vệ nhằm giúp cáp có thể chịu nhiệt cao, chịu mặn, chịu ăn mòn
Được dùng lắp đặt đường dây hạ áp.
Vì đường dây hạ áp có điện thế cao trên 380V, còn dây dẫn điện của mạng điện trong nhà chỉ chịu được điện áp dưới 220V.
II/ Dây cáp điện.
1. Cấu tạo:
Gồm 3 phần chính: lõi, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
2. Sử dụng cáp điện:
Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Vật Liệu Cách Điện. (15’)
Vật liệu cách điện là gì? Chúng có công dụng gì đối với mạng điện trong nhà?
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, vật liệu cách điện cần đảm bảo điều gì?
Cho HS gạch chéo các ô để chỉ những vật liệu cách điện của mạng điện trong SGK.
Là vật liệu không cho dòng điện đi qua. Có công dụng cách điện, bảo vệ an toàn cho người sử dụng điện.
Cần có độ cách điện cao, chịu nhiệt tót, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
HS tìm các vật cách điện có trong SGK.
III/ Vật liệu cách điện.
Vật liệu cách điện cần đạt các yêu cầu: có độ cách điện cao, chịu nhiệt tót, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hoạt Động 3: Tổng Kết Bài Học. (5’)
GV nêu câu hỏi củng cố:
So sánh giống và khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện?
Mạng điện trong nhà không nhất thiết phải sử dụng các vật liệu cách điện có được không? Vì sao?
Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK và CHUẨN BỊ bài 3.
HS lần lượt trả lời GV
Không, vì nếu không dùng vật cách điện sẽ nguy hiểm đến tính mạng người sử dụng điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : , tiết : 4
Ngày soạn : ..
Ngày dạy: ...
Lớp :
BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN.
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Nắm được tầm quan trọng của đồng hồ đo điện trong mạng điện trong nhà
- Biết đọc được chỉ số trên đồng hồ đo
- Kỹ năng : Biết mắc các đồng hố đo trong mạng điện
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II/ CHUẨN BỊ:
Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ: (5/)
HS 1: Nêu cấu tạo của dây dẫn điện và cáp điện?
HS 2: Vật liệu cách điện là gì? Nêu 5 vật liệu cách điện mà em biết?
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG bài học
- Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu cấu tạo của dây cáp điện. Dây cáp điện thường được sử dụng ở đâu?
+ Vật liệu cách điện thường sử dụng ở đâu ? Vât liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì?
- Hãy kể tên những dụng cụ mà người thợ điện thường dùng khi lắp đặt mạng điện trong nhà.
Để biết người thợ điện thường dùngnhững dụng cụ gì trongviệc lắp đặt mạng điện trong nhà ta tìm hiệu bài 3.
- Hs trả bài
- Kìm, tuavit, ..
Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Hãy kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết.
- Hãy tìm trong bảng 3 – 1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điệnvà đánh dấu (X) vào ô trống
Cường độ dòng
điện
Cường độ sáng
Điện trở mạch điện
Điện năng tiêu thụ
của đồ dùng điện
Đường kính dây dẫn
Điện áp
Công suất tiêu thụ
của mạch điện
- Công tơ điện lắp vào mạch điện trong nhà nhằm mục đích gì?
- Vôn kế lắp vào mạch điện để làm gì?
- Ampe kế được lắp vào mạch điện để làm gì?
- Tại sao trên máy biến áp người ta thường lắp ampe kế và vôn kế ?
- Trong mạch điện hay mạng điện đồng hồ đo điện có công dụng gì?
+ Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra điện áp định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
Vd: Dùng vôn kế để kiểm tra điện áp định mức của mạng điện trong nhà, nếu trị số điện áp đo được là 170 V, cần tăng điện áp lên 220V bằng ổn áp để các thiết bị làm việc tốt.
+ Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phát hiện và phán đoán được những nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kỹ thuật của đồ dùng điện.
Vd: Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở cách điện giữa một cức của động cơ và vỏ, nếu điện trở nhỏ, có nghĩa dây quấn động cơ bị chạm mát.
+ Đồng hồ đo điện được dùng kiểm tra các thông số, đánh giá chất lượng của thiết bị mới chế tạo hoặc sau sửa chữa bảo dưỡng.
- Có nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lượng đo, cơ cấu đo, cấp chính xác.. Trong bài này chúng ta cần xét những loại đồng hồ đo điện thường dùng để đo một số đại lượng điện như : điện áp, dòng điện, điện trở,.
- Có nhiều cơ sở để phân loại đồng hồ đo điện :
+ Theo đại lượng đo.
+ Theo loại dòng điện: đồng hồ đo điện một chiều, xoay chiều, cả một chiều và xoay chiều,..
+ Theo cấp chính xác : cấp chónh xác cao hay thấp.
+ Theo nguyên lý làm việc : kiểu điện từ, kiều từ điện, kiểu điện động, kiểu cảm ứng, kiều nhiệt điện,..
- Tuy nhiên trong bài này ta chỉ trên cơ sở phân loại theo đại lượng cần đo.
Dựa vào các đại lượng cần đo, đồng hồ đo điện được phân loại như trong bảng 3 -2.
- Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3 – 2.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
Oát kế
Vôn kế
Công tơ
Ôm kế
Đồng hồ vạn năng
- Khi sử dụng đồng hồ đo điện trước hết ta cần phải tìm giểu kỹ những ký hiệu trên mặt đồng hồ
Quan sát bảng 3 -3 để nắm được một số kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện
Tên gọi
Ký hiệu
Vôn kế
Ⓥ
Oát kế
Ⓦ
Ampe kế
Ⓐ
Ôm kế
Công tơ điện
KWh
Cấp chính xác
0,1; 0,5; ..
Điện áp thử cách điện
2kV
Phương đặt dụng cụ đo
Vd : trên mặt đồng hồ có ghi: +
Kí hiệu
Ⓥ
1
Ý nghĩa
- kí hiệu cho biết điều gì ? .
- Ⓥ : vôn kế
- : cơ cấu đo kiểu điện từ.
1 : Cấp chính xác 1
: Đặt nằm ngang
: điện áp thử cách điện.
- Ký hiệu trên mặt đồng hồ.
- Khi sử dụng đồng hồ đo điện ta cần chú ý điều gì?
- Ampe kế, vôn kế, công tơ điện,
- Hs đánh dấu X vào ô trống
- Để biết lượng điện năng tiêu thụ của gia đình.
- Vôn kế dùng đo giá trị điện áp .
- Ampe kế dùng đo cường độ dòng điện .
- Ampe kế đo cường độ dòng điện
- Vônkế đo hiệu điện thế.
- Công tơ điện : đo điện năng tiêu thụ
- Oát kế:Đo công suất
- Om kế đo điện trở
- Đồng hồ vạn năng: điện trở, hiệu điện thế, cường độ dòng điện.
- Ⓥ : vôn kế
- : cơ cấu đo kiểu điện từ.
1 : Cấp chính xác 1
: Đặt nằm ngang
: điện áp thử cách điện.
- Ký hiệu trên mặt đồng hồ.
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng
+ Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra điện áp định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
+ Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phát hiện và phán đoán được những nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kỹ thuật của đồ dùng điện.
+ Đồng hồ đo điện được dùng kiểm tra các thông số, đánh giá chất lượng của thiết bị mới chế tạo hoặc sau sửa chữa bảo dưỡng.
2. Kí hiệu đồng hồ đo điện
( bảng 3-3,3-4)
3. Sử dụng đồng hồ đo điện
- Khi sử dụng đồng hồ đo điện ta cần chú ý những ký hiệu trên mặt đồng hồ.
- Ngoài ra, cần phải chú ý đồng hồ đo dòng điện xoay chiều hay một chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
- Hãy kể tên một số loại dụng cụ cơ khí chúng ta đã biết.
- Khi làm việc chúng ta thường thấy người thợ điện sử dụng những dụng cụ cơ khí nào?
- Trong công việc lắp đặt sữa chửa mạng điện trong nhà, chúng ta thường phải sử dụng những dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện.
Các em hãy làm việc theo cặp bài tập điền vào ô trống trong SGK.
+ Thước có công dụng gì?
+ Thước cặp có công dụng gì?
+ Panme dùng để làm gì?
+ Tuavít có công dụng gì trong việc lắp đặt mạng điện?
+ Búa dùng để làm gì ?
+ Cưa
+ Kìm
+ Khoan
Đưa ra một số dụng cụ cơ khí yêu cầu Hs nhận dạng
- Yêu cầu Hs phân loại dụng cụ cơ khí thành các nhóm : Dụng cụ gia công, dụng cụ đo và vạch dấu, dụng cụ tháo lắp,
- Những dụng cụ cơ khí trên có ích gì cho việc lắp đặt mạng điện?
Trong việc lắp đặt và sữa chửa mạng điện trong nhà , chúng ta thường phải sử dụng các dụng cụ cơ khí vì hiệu quả cảu công việc phụ thuộc một phần vào việc lựa chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
- Ngoài các dụng cụ cơ khí khi lắp đặt mạng điện chúng cần phải sử dụng những dụng cụ nào?
- Kìm, cưa, dũa,
- Kìm, tua vít,.
+ Thước dùng để đo kích thước của dây dẫn điện.
- Dụng cụ gia công : khoan, kìm, cưa,..
- Dụng cụ đo và vạch dấu:Thước dây, thước cặp, thước gấp, bút chì, mũi vạch,
- Dụng cụ tháo lắp : tua vít, kìm,..
- Giúp hoàn thành công việc đạt hiệu quả cao.
- Dụng cụ bảo hộ : nón bảo hộ, giày cao su, găng tay cao su,
II. Dụng cụ cơ khí
Khi lắp đặt mạng điện trrong nhà chúng ta thường dùng những dụng cụ :
- Dụng cụ gia công : khoan, kìm, cưa,..
- Dụng cụ đo và vạch dấu:Thước dây, thước cặp, thước gấp, bút chì, mũi vạch,
- Dụng cụ tháo lắp : tua vít, kìm,..
Trong việc lắp đặt và sữa chửa mạng điện trong nhà , chúng ta thường phải sử dụng các dụng cụ cơ khí vì hiệu quả cảu công việc phụ thuộc một phần vào việc lựa chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
- Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ
- Công dụng của các loại đồng hồ đo điện
- Khi sử dụng đồng hồ đo điện cần chú ý những điều gì ?
- Làm câu hỏi SGK
Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống (bảng 3 – 5 ). Với những câu sai, tìm từ sai và sửa lại để nội dung của câu sau thành đúng
1. Để đo điện trở phải dùng oát kế.
2. Ampe kế được mắc song song với mạch điện.
3. Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện trở của mạch điện.
4. Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo.
1. Sai. Từ sai là điện trở
→ công suất.
+ Oát kế → ôm kế
2. Sai. Ampe kế → vôn kế.
+ song song → nối tiếp
3. Đúng
4. Vôn kế → ampe kế
+ nối tiếp → song song
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : , tiết : 5
Ngày soạn : ..
Ngày dạy: ...
Lớp :
BÀI 4: Thực hành:
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Đảm bảo an toàn điện.
- Làm việc cẩn thận an toàn
- Kỹ năng : Biết sư dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II/ CHUẨN BỊ:
Một số đồng hồ vạn năng cho các nhóm
Một số điện trở có chỉ số điện trở khác nhau, một số bóng đèn sợi đốt.
Mẫu báo cáo thực hành.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ: (7/)
HS 1: Công dụng chung của các đồ dùng điện là gì? Nêu đại lượng đo của từng đồng hồ đo điện?
HS 2: Viết kí hiệu của các đồng hồ điện? Tính sai số tuyệt đối lớn nhất của vôn kế có thang đo 250V, cấp chính xác 1,5?
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1: CHUẨN BỊ và nêu yêu cầu của bài thực hành
- Bài thực hành tiến hành trong 3 tiết gồm những nội dung sau:
+ Thực hành quan sát, mô tả cấu tạo ngoài của đồng hồ đo điện. Giải thích những ký hiệu trên mặt đồng hồ.
+ Lựa chọn một trong hai nội dung thực hành:
Thực hành đo điện năng tiêu thụ
Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Chia nhóm thực hành.
- Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ ho nhóm trưởng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Gv giao cho các nhóm đồng hồ đo điện : ampe kế, vôn kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
- Định hướng nhiệm vụ Hs cần làm :
+ Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện: đo đại lượng gì?
+ Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo.
+ Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo điện : các bộ phận chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ.
- Yêu cầu các nhóm quan sát ampe kế và vôn kế
- Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ
- Ⓥ : vôn kế
- : cơ cấu đo kiểu điện từ.
1 : Cấp chính xác 1
: Đặt nằm ngang
: điện áp thử cách điện 2kV.
- Ⓐ : ampe kế
- Chức năng của hai loại đồng hồ vừa nêu?
- Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo địên:
Vỏ bằng nhựa, núm điều chỉnh kim chỉ thị và hai chốt nối với vật cần đo.
- Giới thiệu ho Hs về đồng hồ vạn năng:
+ Đồng hồ vạn năng là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo điện trở và còn dùng để đo điện áp và dòng điện. Đồng hồ vạn năng là dụng cụ đo phối hợp cả ba loại dụng cụ đo là : amp kế, vôn kế, ôm kế,
+ Trước khi sử dụng cần nghiên cứu và đọc những ký hiệu trên mặt đồng hồ, xác định đại lượng cần đo ( điện áp, dòng điện – một chiều hay xoay chiều; điện trở,) và lựa chọn thang đo thích hợp.
+ Tuyệt đối không được sử dụng tuỳ tiện khi chưa biết phương pháp đo. Nếu để nhầm vị trí của chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn năng.
+ Phải cắt điện trước khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở
- Khi sử dụng đồng hồ vạn năng đo điện trở ta tiến hành theo các bước sau:
+ Hiệu chỉnh không của đồng hồ vạn năng: chập mạch hai đầu đo, kim chỉ về số 0 là trạng thái đồng hồ tốt. Nếu kim không chỉ về số 0, ta phải xoay núm chỉnh không cho kim về số 0. Thao tác này cần được thực hiện mỗi khi đo điện trở vì nguồn pin bị giảm dần sau mỗi lần đo làm vị trí kim bị thay đổi.
+ Chọn thang đo : đồng hồ vạn năng thường có các thang đo điện trở sau :
R x 1
R x 10
R x 100
R x k ( k = 1000)
Trong đó R là điện trở tính bằng
Để tránh cho kim bị va đập, khi đo bắt đầu từ thang đo lớn rồi giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp.
- Sử dụng đồng hồ vạn năng xác định bộ phận hư hỏng của mạch điện
+ Có thể dùng đồng hồ vạn năng để xác định mạch điện bị hở hay chập mạch bằng thang đo điện trở.
+ Phát hiện mạch điện bị hở : cắt nguồn điện, lần lượt đo điện trở từng đoạn mạch, đoạn mạch nào cho kết quả R = thì chứng tỏ đạon mạch đó bị hở.
+ Phát hiện ngắn mạch : cắt nguồn điện, đo điện trở đoạn mạch cần kiểm tra, nếu kết quả cho R = 0 thì chứng tỏ đoạn mạch bị ngắn mạch.
- Ⓥ : vôn kế
- : cơ cấu đo kiểu điện từ.
1 : Cấp chính xác 1
: Đặt nằm ngang
: điện áp thử cách điện 2kV.
- Ⓐ : ampe kế
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế.
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Ⓥ : vôn kế
- : cơ cấu đo kiểu điện từ.
1 : Cấp chính xác 1
: Đặt nằm ngang
: điện áp thử cách điện 2kV.
- Ⓐ : ampe kế
- Đồng hồ vạn năng là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo điện trở và còn dùng để đo điện áp và dòng điện. Đồng hồ vạn năng là dụng cụ đo phối hợp cả ba loại dụng cụ đo là : amp kế, vôn kế, ôm kế,
- Sử dụng đồng hồ vạn năng xác định bộ phận hư hỏng của mạch điện
+ Có thể dùng đồng hồ vạn năng để xác định mạch điện bị hở hay chập mạch bằng thang đo điện trở.
+ Phát hiện mạch điện bị hở : cắt nguồn điện, lần lượt đo điện trở từng đoạn mạch, đoạn mạch nào cho kết quả R = thì chứng tỏ đạon mạch đó bị hở.
+ Phát hiện ngắn mạch : cắt nguồn điện, đo điện trở đoạn mạch cần kiểm tra, nếu kết quả cho R = 0 thì chứng tỏ đoạn mạch bị ngắn mạch.
Hoạt động 3: Sử dụng đồng hồ đo điện
* Phương án 1 : Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện:
Bước 1: Đọc và ghi những ký hiệu trên mặt công tơ điện
- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ kiểu cảm ứng.
- Giải thích những ký hiệu trên mặt công tơ điện
Bước 2: Nối mạch điện
- Nghiên cứu sơ đồ mạch điện như trong SGK
- Mạch điện có bao nhiêu phần tử?
- Các phần tử được nối với nhau như thế nào?
Chú ý :
+ Nguồn điện nối với những đầu nào của công tơ điện?
+ Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện?
- Nối mạch điện như sơ đồ 4 – 2 SGK.
Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Gv hướng dẫn Hs, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau :
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ điện trước khi đo.
+ Quan sát tình trạng
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_mang_dien_trong_nha_chuong_trinh_hoc.doc