I . Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2 Kỹ năng:
- Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3. Thái độ :
- Học sinh có ý thức trong việc học tập .
- Có ý thức trong việc chuẩn bị bài.
II . Đồ dùng:
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
III . Tiến trình dạy học:
1. Ổn định. 1
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra.
7 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tuần 1+2+3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I . Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2 Kỹ năng:
- Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3. Thái độ :
- Học sinh có ý thức trong việc học tập .
- Có ý thức trong việc chuẩn bị bài.
II . Chuẩn bị:
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
III . Tiến trình dạy học:
1. ổn định. 1’
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Trình tự và nội dung kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng 10p
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.
- Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với việc sử dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
HĐ2. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. 29’
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK
GV: Kết luận.
GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào?
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động.
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt động ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời.
GV: Bổ sung và kết luận
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện.
- Nguồn điện xoay chiều và một chiều U < 380 V
- Thiết bị đo lướng điện.
- Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
- Các loại đồ dùng điện.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
- Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị đồ dùng điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Làm việc ngoài trời.
- Phải đi lưu động.
- Làm việc trong nhà.
- Nguy hiểm.
- Làm việc trên cao
4.Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ tốt
5.Triển vọng của nghề.
- Luôn phát gtriển.
- Gắn liền với sự phát triển điện năng.
- Có điều kiện phát triển ở cả thành phố và nông thôn.
6. Những nơi đào tạo nghề.
Ngành điện của các trường dạy nghề, TH chuyên nghiệp, CĐ, ĐH kĩ thuật.
7.Những nơi hoạt động nghề.
ở những hộ GĐ tiêu thụ điện, cơ quan xí nghiệp...
4. Củng cố và dăn dò 5/.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập.
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài đọc và xem trước bài 2 SGK.
IV: Rút kinh nghiệm:
Tổ Trưởng Kí Duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàng
Tuần 2
Tiết 2
Bài 2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà
I . Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2 Kỹ năng:
- Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3. Thái độ :
- Học sinh có ý thức trong việc học tập .
- Có ý thức trong việc chuẩn bị bài.
II . Đồ dùng:
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
III . Tiến trình dạy học:
1. ổn định. 1’
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Trình tự và nội dung kiến thức
HĐ1.Tìm hiểu dây dẫn điện 20p
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 Trong 5 phút. Đại diện nhóm đứng lên trình bày.
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì?
HS: Trả lời
GV: Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf )
GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện.
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
- Tranh hình 2.1 ( Mẫu vật )
2.Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách điện.
3.Sử dụng dây dẫn điện.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
HĐ3. Tìm hiểu về dây cáp điện. 19p
GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn?
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp
Cho học sinh phân biệt được hai loại đó?
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
GV: Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu?
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
II. Dây cáp điện
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện..
1. Cấu tạo.
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ
2.Sử dụng cáp điện.
- Hình 2.4
- Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà.
III. Vật liệu cách điện
- Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị.
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt
4. Củng cố và dặn dò 5/:
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trước Bài 3 SGK.
V: Rút kinh nghiệm: Tổ Trưởng Kí Duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
Tuần 3:
Tiết 3 :
Bài 3 dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I.Mục tiêu :
KT: - Biết được công dụng ,phân loại 1 số đồng hồ đo điện
- Biết đọc các kí hiệu của đồng hồ đo điện để sử dụng cho đúng
KN: - Sử dụng được các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện
TĐ: - Giáo dục ý hức cẩn thận khi sử sụng đồng hồ đo điện và các đồ dùng khác
II.Chuẩn bị :
- Nghiên cứu sách giáo khoa và sách giáo viên
- Tranh vẽ 1 số loại đồng hồ đo điện
- Vôn kế, ampe kế, đồng hồ vạn năng , công tơ điện, kìm điện, tô vít, khoan
III.Các hoạt động dạy và học
1.Tổ chức
- Sĩ số
2.Kiểm tra 15 phút:
Bài kiểm tra 15 phút
A. Trắc nghiệm
I. Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi
1.Dựa vào lớp vỏ cách điện ngừơi ta chia dây dẫn điện thành 2 loại
Dây đồng và dây nhôm c) Dây đồng và hợp kim đồng
Dây trần và dây có vỏ bọc cách điện d) Nhôm và hợp kim nhôm
2. Dây dẫn điện là loại vật liệu
Dẫn điện c) Dẫn từ
Cách điện d) Cả a, b, c
3. Dựa vào số lõi, số sợi của dây dẫn người ta phân loại
Dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi
Dây lõi 1 lõi và dây nhiêudf lõi
Cả a và b
II. Hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào những câu sau
Khi sử dụng dây dẫn điện cần ......................... thiết kế của mạng điện
Thường xuyên ....................... lớp vỏ bọc cách điện
....................... an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dai
B. Tự luận
Hãy nêu kí hiệu của dây dẫn điện
Trình bày cấu tạo dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện
Đáp án chấm
A. Trắc nghiệm
I. Chọn câu trả lời đúng ( mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm)
b
a
c
II.Tìm từ thích hợp để điền vào các câu đã cho (1.5 điểm)
tuân theo
kiểm tra
Đảm bảo
B . Tự luận (7 điểm)
1. (3 điểm) Kí hiệu của dây dẫn điện là: M (n x F)
Trong đó : - M là dây dẫn điện lõi bằng đồng
n là số lõi
F là tiết diện của dây dẫn đơn vị mm2
2. (4 điểm) Cấu tạo của đây dẫn có vỏ bọc cách điện
Lõi : làm bằng đồng hoặc nhôm, làm 1 sợi hoặc nhiều sợi bện lại với nhau
Vỏ bọc cách điện: làm bằngcao su, PVC 1 lớp hoặc nhiều lớp., còn có thể có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học
3. Bài mới
*Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục tiêu bài học giới thiệu 1 số loại dụng cụ điện mà người thợ thường hay sử dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Trình tự và nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu công dụng, phân loạ của đồng hồ đo 10’
? Em hãy kể tên 1 số đồng hồ đo điện mà em biết
Học sing kể tên 1 số loại đồng hồ đã được học và làm quen ở môn vật lí
Học sinh làm bài tập bảng 3-1 (làm việc theo cặp) , 1 học sinh đọc kết quả
1 học sinh khác nhận xét bổ xung
?T ại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp đặt vôn kế, âmpe kế
?Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì
Học sinh trả lời ,giáo viên nhận xét kết luận
-Học sinh làm bài tập bảng 3-2
1 học sinh điền kết quả vào bảng phụ
giáo viên giới thiệu 1 số cách để phân loại đồng hồ đo điện. Giáo viên giới thiệu vôn kế ,am pekế, đồng hồ vạn năng cho học sinh quan sát
I.Đồng hồ đo điện
1.Công dụng củ đồng hồ đo điện
- Đồng hồ đo điện dùng để đo các đại lượng về điện nhằm biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện , phán đoán nguyên nhân hư hỏng sợ cố kỹ thuật , hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện , đồ dùng điện
2. Phân loại đồng hồ đo điện
- Theo đại lượng đo :điện áp , dòng điện, điện trở , công suất...
- Theo loại dòng điện: đồng hồ đo điện 1 chiều, xoay chiều , cả dòng 1 chiều và dòng xoay chiều
- Theo cấp chính xác:cao, thấp
- Theo nguyên lí làm việc: kiểu từ điện, kiểu điện từ, kiểu cảm ứng, kiểu điện động
Hoạt động 2:Tìm hiểu các kí hiệu và cách sử dụng đồng hồ đo điện 5’
- Giáo viên giới thiệu bảng 3-3 học sinh quan sát,giáo viên giải thích một số từ kĩ thuật như cấp “chính xác” , giới hạn thang đo...
- Giáo viên chia đồng hồ cho các nhóm học sinh quan sát đối chiếu với bảng kí hiệu để biết được ý nghĩa của các kí hiệu trên mặt đồng hồ
giáo viên lưu ý khi sử dụng các loại đồng hồ đo điện về thang đo hay dòng điện
3.Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
(bảng 3-3 sách giáo khoa trang 14 )
- Cấp chính xác thể hiện sai số cho phép của phép đo
- Khi sử dụng đồng hồ đo điện cần xác định đúng thang đo , loại dòng điện 1 chiều hay xoay chiều
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dụng cụ đo và vạch dấu 5’
- giáo viên nêu rõ tầm quan trọng của dụng cụ đo và vạch dấu
? Hãy nêu ví dụ ứng dụng dụng cụ đo và vạch dấu dùng trong lắp đặt mạng điện
1 học sinh trả lời , giáo viên nhận xét
học sinh quan hình trong sách giáo khoa và điền công dụng vào bảng 3-4
1 học sinh điền kết quả vào bảng phụ, học sinh khác nhận xét, giáo viên kết luận
? Trong chương trình công nghệ lớp 8 đã học những loại dụng cụ đo và vạch dấu nào ?đặc điểm của từng loại
- học sinh trả lời
? Theo em thước cặp và panme có dặc điểm gì khác nhau
- 1 học sinh trả lời ,giáo viên nhận xét bổ.
II- Dụng cụ cơ khí:
1. Dụng cụ đo và vạch dấu.
a) Thước: dùng để đo kích thước khoảng cách cần lắp đặt điện
b) Thước cặp: dùng để đo kích thước bao ngoài củamột vật hinghf cầu, hình
trụ, kích thước các lỗ.. Chiều sâu của lỗ, bậc, đường kính dây đãn.
c) Panme: Là dụng cụ đo chín sác có thể đọc được sự chênh lệch kích thước 1/100mm , dùng để đo đường kính dây điện
d) mũi vạch
Hoạt động 4: Tìm hiểu về dụng cụ gia công lắp đặt 5’
? Kể tên các dụng cụ gia công lắp đặt
- học sinh kể tên
? Tuốcnơvits, búa dùng để làm gì
- Học sinh trả lời, giáo viên giới thiệu các dụng cụ dùng trong gia công lắp đặt như búa, cưa, tuốcnơvít(2 cạnh , 4 cạnh), khoan máy, khoan tay cho học sinh quan sát
giáo viên lưu ý cho học sinh khi sử dụng khoan máy:cách lựa chọn mũi khoan cho phù hợp với chất liệu như khoan trên gỗ hay khoan trên bê tông
2. Dụng cụ gia công lắp dặt
a) Tuốc nơvít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn
b) Búa: Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường , lên trần nhà ...
c) Cưa: Dùng để cắt các ống kim loại , ống nhựa theo các kích thước yêu cầu
d) Kìm: Cắt dây theo chiều dài đã định, tuốt đây , giữ dây khi cần nối
e) khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ , trên bê tông... để lắp đặt dây dẫn điện, thiết bị điện...
4. Tổng kết : 3’
- Một học sinh lên bảng điền vào bảng phụ
5. Hướng dẫn về nhà : 2’
-Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị giờ sau thực hành :ampe kế, vôn kế công tơ điện,
- Kẻ báo cáo thực hành trang 21 sách giáo khoa
IV: Rút kinh nghiệm:
Tổ Trưởng Kí Duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_tuan_123.doc