Giáo Án Đại Số 10 Ban Cơ Bản - Trang Thị Thủy - Chương III: Phương Trình Và Hệ Phương Trình

I. MỤC TIÊU :

1/ Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm phương trình một ẩn, tập xác định (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình

- Hiểu khái niệm phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương, phương trình hệ quả và các phép biến đổi hệ quả.

2/ Về kĩ năng :

- Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình không

- Giải được phương trình một ẩn.

- Nhận biết được 2 phương trình tương đương, biết biến đổi pt tương đương

3/ Về thái độ

- Hiểu được phép biến đổi tương đương

- Hiểu được phép biến đổi hệ quả

- Định hướng được cách giải phương trình một ẩn.

Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi.

II.NỘI DUNG HỌC TẬP: PT tương đương, PT hệ quả, các phép biến đổi tương đương

III. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập

2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà: biết thế nào là mệnh đề chứa biến, biết tìm TXĐ của hàm số, biết tìm giao của 2 tập hợp, cách giải pt bậc 2, biết vẽ đồ thị

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện

2. Kiểm tra miệng: gọi 1 học sinh yếu giải các pt sau:

 1/ 3x +5 =0 2/ -3x + 8 =0 3/ x2 + 3x + 1 = 0

 Trả lời đúng 10 điểm, sai 1 ý -3 đ

3.Tiến trình bài mới:

 

doc28 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Đại Số 10 Ban Cơ Bản - Trang Thị Thủy - Chương III: Phương Trình Và Hệ Phương Trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH § 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH Tiết PPCT:20 Tuần dạy:10 I. MỤC TIÊU : 1/ Về kiến thức: - Hiểu khái niệm phương trình một ẩn, tập xác định (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình - Hiểu khái niệm phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương, phương trình hệ quả và các phép biến đổi hệ quả. 2/ Về kĩ năng : - Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình không - Giải được phương trình một ẩn. - Nhận biết được 2 phương trình tương đương, biết biến đổi pt tương đương 3/ Về thái độ - Hiểu được phép biến đổi tương đương - Hiểu được phép biến đổi hệ quả - Định hướng được cách giải phương trình một ẩn. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: PT tương đương, PT hệ quả, các phép biến đổi tương đương III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà: biết thế nào là mệnh đề chứa biến, biết tìm TXĐ của hàm số, biết tìm giao của 2 tập hợp, cách giải pt bậc 2, biết vẽ đồ thị IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: gọi 1 học sinh yếu giải các pt sau: 1/ 3x +5 =0 2/ -3x + 8 =0 3/ x2 + 3x + 1 = 0 Trả lời đúng 10 điểm, sai 1 ý -3 đ 3.Tiến trình bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa pt 1 ẩn, nghiệm của pt và điều kiện của pt . Cho các phương trình sau : ,,, , , , Hãy chọn các phương trình và ghi vào cột thích hợp ? Phương trình một ẩn Không phải là phương trình một ẩn - Giáo viên đưa bảng phụ ghi hoạt động trên lên bảng và gọi một học sinh lên bảng trình bày - Giáo viên gọi một học sinh khác nhận xét - Giáo viên hỏi tiếp phương trình một ẩn là phương trình có đặc điểm như thế nào ? - Giáo viên nhận xét lại và kết luận cách làm (- Học sinh lên bảng chọn các phương trình và ghi vào các cột trên - Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Học sinh trả lời theo sự dẫn dắt của giáo viên - Học sinh theo dõi và ghi nhơ) HOẠT ĐỘNG 2: Cho HS chia 2 nhóm tìm TXĐ của hàm số a) b) - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả? - Gọi một học sinh khác nhận xét? - Giáo viên định hướng dẫn đến có những phương trình tìm TXĐ khó, do đó khi giải phương trình ta chỉ cần tìm điều kiện cho phương trình có nghĩa HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương . & Các phép biến đổi tương đương Cho HS làm hoạt động 2- 3 trang 54 Gọi 1 HS cho ví dụ về pt nhiều ẩn ? Gọi 1 HS khác nhận xét ? X =2, y= 1 là 2 nghiệm hay 1 nghiệm của pt 1 ? Gọi 1 HS cho ví dụ về pt chúa tham số ? Giải và biện luận pt chứa tham số là ta làm gì ? Các pt sau có cùng tập nghiệm không ? 1. x2 +x =0 và 2. x2-4=0 và 2+x=0 Gọi 1 HS trả lời và cho biết thế nào là pt tương đương? Gọi HS cho ví dụ về 2 pt tương đương ? Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau ? Gọi 1 HS trả lời và 1 HS khác nhận xét ? Gọi 1 HS cho biết thế nào là phép biến đổi tương đương? Bình phương 2 vế, nhân 2 vế của pt với 1 đa thức ta được pt hệ quả. Lúc đó để loại nghiệm ngoại lai ta phải thử lại các nghiệm tìm được. Cho HS làm ví dụ 2 trang 56 I. Phương trình 1 ẩn: 1.Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng f( x ) = g (x) (1 ) .trong đó f và g là những biểu thức của x, ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của pt (1 ) * Nếu có số thực x0 sao cho f(x0) = g( x0) là mệnh đề đúng thì x0 là một nghiệm của phương trình(1) * Giải phương trình (1) ta tìm tất cả các nghiệm của nó ( nghĩa là tìm tập nghiệm) * Nếu phương trình không có nghiệmnào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm( hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng ) 2. Điều kiện của một phương trình: 3. Phương trình nhiều ẩn: 3x + 2y = x2 -2xy +8 là pt 2 ẩn 4x2 –xy + 2z =3z2 +2xy + y2 là pt 3 ẩn 4. Phương trình chứa tham số: Giải và biện luận pt chứa tham số nghĩa là xét xem với giá trị nào của tham số pt vô nghiệm, có nghiệm và tìm các nghiệm đó. II. Phương trình tương đương và pt hệ quả: 1. Phương trình tương đương: Hai pt được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm 2. Phép biến đổi tương đương: Nếu thực hiện các phép biến đổi sau trên 1 pt mà không làm thay đổi đk của nó thì ta được 1 pt mới tương đương *Cộng hay trừ 2 vế với cùng 1 số hoặc 1 biểu thức * Nhân hoặc chia 2 vế với cùng 1 số khác 0 hoặc với cùng 1 biểu thức luôn có giá trị khác 0. 3. Phương trình hệ quả: Nếu mọi nghiệm của pt f(x) = g(x) đều là nghiệp của pt f’(x) = g’(x) thì pt f’(x) = g’(x) gọi là pt hệ quả của pt f(x) = g(x). Ta viết f(x) = g(x) f’(x) = g’(x) V.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1.Tổng kết: - ĐK của PT, các phép biến đổi tương đương, PT tương đương, PT hệ quả. 2.Hướng dẫn học tập: - Học thuộc các phép biến đổi tương đương và làm BT SGK/57 BTVN: VI.PHỤ LỤC: bảng phụ Tiết PPCT 21 : LUYỆN TẬP Tuần dạy :11 IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tramiệng: gọi 1 học sinh lên bảng 1/Tìm đk của các pt ĐS: a) b) 1 và x>2 2/ Cho pt ( x+1)2 và pt chứa tham số m: mx2 – 2(m+1)x+m=0 Tìm các giá trị m sao cho 2 pt trên tương đương? m= -1/4 Trả lời đúng 10 điểm, sai 1 ý -4 đ, không làm bài tập -4 đ 3.Tiến trình bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung * Pt 5x = 5 không tương đương, không là pt hệ quả của 1 trong 2 pt trên. * Bài 2 tương tự * GV gọi 1 HS: Từ 2 bài trên em rút ra được nhận xét gì? * Giáo viên cho HS nhận xét: khi cộng hoặc nhân các vế tương ứng của 2 pt nói chung ta không nhận được 1 pt tương đương hoặc pt hệ quả của các pt đã cho. Cho HS chia thành 4 nhóm thảo luận sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày a) x = 1 b) x = 2 c) x = 3 d) Vô nghiệm Chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. Sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày. a) Vô nghiệm b) x = 0 và x = -2 c) x= 4/3 d) x = -2 Bài 1: 2 pt 3x = 2 và 2x = 3. Cộng các vế của pt đã cho Bài 3: Giải các pt Bài 4: Giải các pt a) b) c) d) V.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1/Tổng kết : Chia HS thành 4 nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu, sau đó đại diện nhóm lên trình bày 1. Trong những biểu thức dưới đây biểu thức nào là phương trình một ẩn ? , , , , , , 2. Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai ? a) Cho phương trình . Chuyển sang vế phải thì được phương trình tương đương b) Cho phương trình + . Lược bỏ ở cả hai vế của phương trình thì được phương trình tương đương 3. Cho phương trình (1) và (2) lần lượt có tập nghiệm là T1 và T2. Phương trình (2) là phương trình hệ quả của phương trình (1) nếu : a) b) c) d) Cả 3 đều sai 4. Giải phương trình : Hãy chọn cách giải đúng khi giải phương trình trên : a) Bình phương hai vế phương trình, giải tìm được x = 2 b) Tìm điều kiện của phương trình, bình phương hai vế, giải tìm x, kiểm tra điều kiện, kết luận nghiệm của phương trình c) Vì và nên Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 và x = d) Thay x = 2 vào trong phương trình ta được (Đúng) Vậy phương trình có nghiệm x = 2 2/ Hướng dẫn học tập : Dặn HS làm nhũng bài tập còn lại trong SGK và SBT xem trước bài pt quy về pt bậc nhất, bậc hai. VI.PHỤ LỤC: bảng phụ § 2 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT – BẬC HAI Tiết PPCT:22 Tuần dạy :11 I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Củng cố lại cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. - Cách giải một số phương trình quy về bậc nhất hoặc bậc hai. 2. Về kĩ năng : - Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất , giải phương trình bậc hai một ẩn. - Thành thạo các bước giải phương trình quy về bậc nhất hoặc bậc hai. - Nâng cao kỷ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất . 3. Về thái độ : - Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Giải PT chứa ẩn dưới mẫu, chứa ẩn trong chứa căn III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà: biết thế nào là pt bậc nhất, bậc 2,biết tìm TXĐ và biết khử dấu trị tuyệt đối và căn bậc 2. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tramiệng: gọi 1 HS lên bảng 1. Giải pt 3x + 2 =0, x2 +5x -6 =0, -2x= 0 2. Tìm các giá trị x sao cho , , Trả lời đúng 10 đ, sai 1 ý -2 đ, không chuẩn bị bài -4 đ 3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: (15’) Ôn tập pt bậc nhất và bậc hai Thế nào là pt bậc nhất 1 ẩn ? Gọi HS Để giải và biện luận pt em làm thế nào ? Khi a 0 thì x = ? vì sao? Khi a = 0 thì pt ( 1) có dạng thế nào? Vậy nếu b 0 thì (1) có nghiệm không? Vì sao? Vậy nếu b = 0 thì (1) có nghiệm không? Vì sao? Hoạt động 2:(20’) : Định lí Vi-et và các ứng dụng + Câu “a, c trái dấu thì ptbh a + bx + c = 0 có 2 nghiệm phân biệt” là đúng hay sai? Tại sao? + Xét pt : a + bx + c = 0 . Hỏi pt trên đã là pt bậc hai chưa ? Tại sao ? Vậy ta phải làm sao ? + Hỏi trong trường hợp nào thì pt a + bx + c = 0 Có nghiệm duy nhất . Vô nghiệm + Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí Vi-ét thuận và đảo . + Nếu a + b + c = 0 thì pt bh trên có nghiệm như thế nào ? + Nếu a – b + c = 0 thì pt trên có nghiệm như thế nào ? + Biết x + y = S và xy = P . Hãy tính các biểu thức sau theo S và P : , + y3, , x4 – y4 . + Nêu điều kiện để ptbh a + bx + c = 0 Có 2 nghiệm cùng dấu . Hai nghiệm dương phân biệt . Hai nghiệm âm phân biệt . +Pt ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) . Nêu cách giải pt trên . Nêu đk để pt trên có 2 nghiệm phân biệt . Nêu điều kiện để pt trên có 4 nghiệm phân biệt . Nêu điều kiện để pt trên vô nghiệm. I. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai: 1. Phương trình bậc nhất: (HS tự đọc) * Khi a 0 thì pt ax + b = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn. * Cách giải và biện luận pt ax + b = 0 (1 ) + a 0 (1) có 1 nghiệm duy nhất x = -b/a + a = 0 : b 0: (1) vô nghiệm b = 0: (1) có nghiệm với mọi x VD: Giải và biện luận pt ĐK : 2 , ta có: m 2 pt có nghiệm duy nhất vì x 2 nên m 0 m = 2 pt vô nghiệm Kết luận: m =0 hoặc m = 2 pt vô nghiệm m 0 và m 2 pt có nghiệm duy nhất 2/ Phương trình bậc hai và định lý Viet: Nếu phương trình bậc hai cĩ hai nghiệm x1,x2 Thì Ngược lại ,nếu hai số u và v cĩ tổng u+v=S và tích uv=P thì u và v là các nghiệm phương trình VD:a/ Hãy lập pt bậc hai nhận 2 số 2 và – 3 làm nghiệm . b/Giải hệ phương trình : V.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1.Tổng kết: Nhắc lại cách giải pt chứa căn thức. Lưu ý khi bình phương 2 vế đưa về pt hệ quả khi giải xong phải so sánh đk và thử lại nghiệm. 2.Hướng dẫn học tập: 1/ Cho phương trình a/Xác định m để phương trình cĩ nghiệm kép và tìm nghiệm kép đĩ. b/Với giá trị nào của m thì phương trình cĩ hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn VI.PHỤ LỤC: bảng phụ § 2 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT – BẬC HAI (tt) Tiết chương trình :23 Tuần dạy :12 I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Cách giải một số phương trình quy về bậc nhất hoặc bậc hai (PT chứa cănbậc hai ). 2. Về kĩ năng : - Thành thạo các bước giải phương trình chứa căn bậc hai. 3. Về thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Giải PT chứa ẩn ở mẫu và PT chứa ẩn trong căn III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà căn bậc 2. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Oån định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tramiệng: gọi 1 HS lên bảng 1. Giải pt 3x + 2 =0, x2 +5x -6 =0, -2x= 0 Trả lời đúng 10 đ, sai 1 ý -2 đ, không chuẩn bị bài -4 đ 3.Tiến trình bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Phương trình quy về bậc nhất và bậc hai GV: Nêu cách giải PT chứa ẩn ở mẫu thức? + Đặt đk mẫu số khác không + Quy đồng bỏ mẫu và giải tìm x, sau đó so đk Lớp 9: để giải pt chứa căn bậc hai em phải làm sao ? Giải các pt sau: 1/ 2/ ĐS: 1/ x = 15, 2/ 3/ x = - 1, 4/ x = 1 Chia HS thành 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm trình bày 1 câu , sau đó đại diện từng nhóm lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi và đóng góp ý kiến. II. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai: 1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức . VD: Giải pt : 2. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn: VD: Giải PT: Để giải pt chứa căn bậc hai, ta bình phương 2 vế đưa về pt hệ quả. Hoặc sử dụng công thức V.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1.Tổng kết: - Nhắc lại cách giải pt chứa căn thức. Lưu ý khi bình phương 2 vế đưa về pt hệ quả khi giải xong phải so sánh đk và thử lại nghiệm. 2.Hướng dẫn học tập:BTVN 7,8 SGK , SBT, học công thức. BTVN: V.PHỤ LỤC: Bảng phụ Tiết:24 LUYỆN TẬP Tuần dạy :12 I.MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Cách giải một số phương trình quy về bậc nhất hoặc bậc hai. 2. Về kĩ năng : - Thành thạo các bước giải phương trình quy về bậc nhất hoặc bậc hai. 3. Về tư duy : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Định lí Viet, Giải PT chứa căn III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà: biết thế nào là pt bậc nhất, bậc 2,biết tìm TXĐ và biết khử dấu trị tuyệt đối và căn bậc 2. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌCTẬP: 1.Oån định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tramiệng: gọi 1 HS lên bảng - Cách giải pt chứa căn ? Dạng , ? * Để giải pt chứa căn bậc hai, ta bình phương 2 vế đưa về pt hệ quả. Trả lời đúng 10 đ, sai 1 ý -2,5 đ, không chuẩn bị bài -4 đ 3.Tiến trình bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Giải PT chứa ẩn dưới mẫu + Đặt điều kiện +Với điều kiện trên nhân cả 2 vế của pt cho 2x+3 0 được pt hệ quả. + Phân phối chuyển tất cả các hạng tử về vế trái được pt tương đương . + Giải pt bậc hai tìm nghiệm + So sánh điều kiện loại nghiệm Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu . Cả lớp quan sát và nhận xét GV: Gọi 1 HS lên làm câu b/ tương tự câu a/ Hoạt động 2: Giải PT chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai Hoạt động 3: Vận dụng định lí Viet 8/ Điều kiện để pt có 2 nghiệm x1, x2 là gì? Pt có 1 nghiệm gấp 3 lần nghiệm kia nghĩa là gì? Từ điều kiện x1= 3 x2 ta có được gì ? x1 = ? x2 = ? Vậy x1= 3 x2 m = ? Vì sao? m = 7 thì x1 = ? x2 = ? m = 3 thì x1 = ? x2 = ? Bài 1/62: Giải các PT đk:2x +3 0 x (thỏa đk) Vậy PT có 1 nghiệm Bài 7/63: Giải các PT Bài 8/63 : 3x2 – 2 (m + 1 ) x + 3m – 5 = 0 Điều kiện để pt x1, x2 là Ta có x1= 3 x2 ( nhận) Với m = 7 : x1 = 4, x2 = 4/3 Với m = 3 : x1 = 2, x2 = 2/3 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1/Tổng kết: Chia HS thành 3 nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu, sau đó đại diện nhóm lên trình bày Giải pt Cho pt x2 +( 2m – 3)x +m2 -2m =0 a/ XĐ m để pt có 2 nghiệm phân biệt ĐS: m< 9/ 4 b/Với giá trị nào của m pt có 2 nghiệm và tích của chúng = 8. Tìm các nghiệm đó. ĐS: m= -2 , Cho pt mx2 +( m2 -3) x + m=0 a) XĐ m để pt có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó ĐS:m=1 hoặc m= -3 thì x= 1 m=-1 hoặc m= 3 thì x= -1 b) Tìm m để pt có 2 nghiệm và tổng của chúng bằng 13/4 ĐS: m= -4, m= -3/ 4 Sau khi HS trình bày giáo viên nhận xét, tổng kết. 2/ Hướng dẫn học tập: Dặn HS làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT xem trước bài pt và hệ PT bậc nhất nhiều ẩn. V.PHỤ LỤC: bảng phụ § 3 PHƯƠNG TRÌNH và HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN Tiết :25 Tuần dạy : 13 I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Nắm vững khái niệm nghiệm và cách biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số . - Nắm vững khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn , tập nghiệm và ý nghĩa hình học của nó . - Nắm được công thức giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai . - Nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng cách quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Về kĩ năng : - Giải thành thạo phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học tập nghiệm của nó . - Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn , ba ẩn với hệ số bằng số. - Lập và tính thành thạo các định thức cấp hai D, Dx, Dy từ một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước . - Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số . - Biết cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn với hệ số bằng số . 3. Về thái độ : - Biết quy lạ về quen. - Hiểu và vận dụng được quy trình giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số . - Biết quy hệ bậc nhất ba ẩn về hai ẩn để thực hiện cách giải . Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi. II.TRỌNG TÂM: PT và HPT bậc nhất nhiều ẩn III. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập - Học sinh: soạn bài trước ở nhà: biết thế nào là pt bậc nhất, bậc 2,biết tìm TXĐ và biết khử dấu trị tuyệt đối và căn bậc 2,ôn lại cách giải Hệ PT bậc nhất 2 ẩn ở lớp 9. IV. TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tramiệng: gọi 1 HS lên bảng Giải các hệ phương trình : a) b) c) ” ĐS: a/ x = 2, y = 1 b/ Vô nghiệm c/ Hệ có vô số nghiệm Trả lời đúng 10 đ, sai 1 câu -3 đ, không chuẩn bị bài -4 đ 3. Giảng bài mới : Hoạt động của GV - HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập về pt vàhệ phương trình bậc nhất 2 ẩn . HĐ1 : Gọi 1 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : Thế nào là pt bậc nhất 2 ẩn ? Aån là gì ? ĐK a, b, c là gì ?Vì sao ? Nếu a= b =c = 0 thì pt có nghiệm không ? Vì sao ? Nếu a = b = 0 , c0 thì pt pt có nghiệm không ? Vì sao? Nếu b 0 thì y = ? Vì sao ? Khi đó nghiệm của pt là gì? Vậy kết luận cuố cùng nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn như thế nào ? Vì sao? Ví dụ :Cho pt 4x – 2y = 3 .Cặp số ( 1; ½ ) có phải là nghiệm của pt không ? Vì sao ? Phương trình trên có còn nghiệm nào khác nữa không? Gọi 1 HS lên biểu diễn hìn học tập nghiệm của pt. Sau đó dựa vào đt GV cho HS nhận xét rằng pt bậc nhất 2 ẩn luôn có vô số nghiệm. Ví dụ 1 : Giải hệ pt sau bằng 2 cách ? Gọi 2 HS TB lên bảng 1 HS giải bằng phương pháp thế , Cộng đại số. Gọi 1 HS nhận xét nghiệm của 2 pt sau: GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải hệ pt bậc nhất 2 ẩn. Ví dụ: Giải hệ pt ta làm như sau Mode , mode , 1 , 2, 4, = , -3, =9, = 2, =, 1,= , 5, = lấy kết quả. Nếu lấy kết quả ở 3 chữ số thập phân thì ấn tiếp mode 4 lần , 1, 3 Chia HS ra thành 4 nhóm giải BT 2 / 70, mỗi nhóm giải 1 câu bằng 2 cách và kiểm tra bằng máy tính. Sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày. I.Ôn tập về phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 1/ Phương trình bậc nhất 2 ẩn : Phương trình bậc nhất 2 ẩn x, y có dạng tổng quát là ax + by = c (1) . Trong đó a,b,c là các hệ số , với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0 Chú ý: * Nếu a = b = c = 0 thì mọi cặp số ( x0, y 0) đều là nghiệm. Nếu a = b = 0 , c0 thì pt vô nghiệm * Khi b 0 thì pt ax + by = c trở thành (2) . Cặp số ( x0, y 0) là một nghiệm của pt (1) khi và chỉ khi M( x0, y 0) thuộc đường thẳng (2) * Vậy pt bậc nhất 2 ẩn luôn có vô số nghiệm. Biểu diễn hình học của nó là một đường thẳng, 2/ Hệ hai pt bậc nhất 2 ẩn : Hệ hai pt bậc nhất 2 ẩn có dạng tổng quát là , x,y là 2 ẩn, các chữ số còn lại là hệ số . Nếu cặp số ( x0, y 0) đồng thời là nghiệm của cả 2 pt của hệ thì ( x0, y 0) được gọi là một nghiệm của hệ pt (3) . Giải hệ pt ( 3) là ta tìm tập nghiệm của nó. 4/ Củng cố và luyện tập : Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua được 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17.800 đồng Bạn Lan mua được 12 quả quýt, 6 quả cam với giá tiền là 18.000 đồng.Hỏi giá tiền của mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu ? Mỗi quả quýt 800 đồng, mỗi quả Cam1.400 đồng. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Dặn HS làm bài tập trong SGK và SBT xem trước phần tếip theo của bài. V.RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 26 § 3 PHƯƠNG TRÌNH vàHỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (TT) Tuần dạy: 13 I.MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Nắm vững khái niệm nghiệm và cách biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số . - Nắm vững khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn , tập nghiệm và ý nghĩa hình học của nó . - Nắm được công thức giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai . - Nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng cách quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Về kĩ năng : - Giải thành thạo phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học tập nghiệm của nó . - Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn , ba ẩn với hệ số bằng số. - Lập và tính thành thạo các định thức cấp hai D, Dx, Dy từ một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước . - Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số . - Biết cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn với hệ số bằng số . 3. Về thái độ : - Hiểu và vận dụng được quy trình giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số .- Biết quy hệ bậc nhất ba ẩn về hai ẩn để thực hiện cách giải . Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo và ham học hỏi. II.TRỌNG TÂM: PT và HPT bậc nhất nhiều ẩn III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà: biết thế nào là pt bậc nhất, bậc 2,biết tìm TXĐ và biết khử dấu trị tuyệt đối và căn bậc 2. IV. TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện 2.Kiểm tramiệng: xen trong bài giảng 3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Dẫn dắt học sinh khám phá hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn Hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn có dạng tổng quát gì ? x, y, z là gì ? Các số còn lại là gì? Khi nào hệ pt (4 ) có nghiệm ? Em hãy cho ví dụ về hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn Ví dụ : giải hệ pt Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. Ta đưa hệ pt đã cho về dạng tam giác như thế nào ? Khử ẩn x ở pt (2) như thế nào ? Khử ẩn x, y ở pt (3) như thế nào ? Từ đó ta tìm nghiệm của hệ như thế nào ? Lấy (1) .2 – (2) , (1). 4 + (3) ta có hệ sau: Lấy (2’) + (3’) ta có hệ pt sau : Vậy nghiệm của hệ pt là Cho HS thực hành máy tính để giải hệ pt Mode , mode , 1 , 3, 1 , =2, =2, =1/2, 2 = , 3= ,5 =, -2=, -4=, -7=,1=, -4=. Chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu (bàị trang 68; bài 7c, d), và kiểm tra lại bằng máy tính. Sau đó đại diện từng nhóm lên bảng trình bày. Chia HS thành 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm làm 1 bài, sau đó đại diện từng nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét và tổng kết chung. Bài 1: yêu cầu HS giải bằng tay sau đó kiểm tra kết quả lại bằng máy tính. 1/ x = ? y = ? Vì sao ? 2/ x = ? y = ? Vì sao ? Hệ có vô số nghiệm 3/ x = ? y = ? Vì sao ? 4/ x = ? y = ? Vì sao ? 5/ x = ? y = ? Vì sao ? Bài 2 : GV hướng dẫ

File đính kèm:

  • docchuong III DS 10 chuan.doc