Giáo án Đại số 10 Chương I Mệnh đề, tập hợp

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, biết ký hiệu phổ biến ( )và ký hiệu tồn tại( ),,,

 Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách phát biểu mđ, xác nhận mệnh đề dúng sai và lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mđ chứa biến. Cách xác định hai mđ tương đương, cách phát biểu dựa vào khái niệm điều kiện cần và đủ, viết mđ chứa biến bằng các ký hiệu .

 Tư duy: Rèn luyện khả năng suy luận

 Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên: Giáo án, đặt các câu hỏi để học sinh giải quyết

 Học sinh: Xem SGK, thực hiện các hoạt động SGK

C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN

 Phương pháp: Phát huy tính tích cực của học sinh kết hợp vấn đáp phát hiện và giải quyết vấn đề.

 Phương tiện: Sách giáo khoa, bảng phụ, thước, phấn màu.

D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

 Ổn định lớp :

 Kiểm tra sĩ số lớp :

 Nắm tình hình chuẩn bị SGK, bài của học sinh.

 Nội Dung Bài Giảng :

Tiết thứ I

I. Khái Niệm Mệnh Đề :

Hoạt Động 1 : ( Kiểm tra kiến thức về địa lý và toán học )

 Đọc và so sánh các câu sau: Phanxipăng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. (a)

 < 9,86 ( b )

 Mệt quá !(c)

 Chị ơi mấy giờ rồi ? (d)

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Chương I Mệnh đề, tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP · MỆNH ĐỀ · TẬP HỢP · SỐ GẦN ĐÚNG & SAI SỐ ********* § 1: MỆNH ĐỀ ( Tiết thứ: 1 – 2 ) ----- @&? ----- A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, biết ký hiệu phổ biến ()và ký hiệu tồn tại(),,, Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách phát biểu mđ, xác nhận mệnh đề dúng sai và lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mđ chứa biến. Cách xác định hai mđ tương đương, cách phát biểu dựa vào khái niệm điều kiện cần và đủ, viết mđ chứa biến bằng các ký hiệu . Tư duy: Rèn luyện khả năng suy luận Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, đặt các câu hỏi để học sinh giải quyết Học sinh: Xem SGK, thực hiện các hoạt động SGK C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: Phát huy tính tích cực của học sinh kết hợp vấn đáp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương tiện: Sách giáo khoa, bảng phụ, thước, phấn màu. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp : Nắm tình hình chuẩn bị SGK, bài của học sinh. Nội Dung Bài Giảng : Tiết thứ I I. Khái Niệm Mệnh Đề : Hoạt Động 1 : ( Kiểm tra kiến thức về địa lý và toán học ) Đọc và so sánh các câu sau: Phanxipăng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. (a) < 9,86 ( b ) Mệt quá !(c) Chị ơi mấy giờ rồi ? (d) Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Từ các phân tích , giúp học sinh chỉ quan tâm đến những câu có đặc điểm là những khẳng định đúng hoặc sai. * Đưa ra kết luận: các câu (a),(b) là những mệnh đề còn câu(c),(d) không phải là mệnh đề. * Khái quát: Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. * Phân tích các câu (a), (b), (c), (d) theo định hướng so sánh về đặc tính khẳng định đúng hoặc sai. * Các câu (a), (b) là các câu có tính đúng, sai (a) đúng (b) sai vì π2 » 9,869604401089 Còn (c), (d) không có tính khẳng định * Phát biểu và ghi được định nghĩa mệnh đề Hoạt Động 2 : ( Rèn luyện kỹ năng nhận biết và nắm khái niệm ) : Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không phải là mệnh đề ? xét câu P: “ x > 5 ” có phải là mệnh đề không ? Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Phân tích các ví dụ của hs dẫn ra. * Giải thích tại sao câu “ x > 5 ” không phải là mệnh đề * Học sinh nêu các ví dụ theo yêu cầu * Nhận biết câu “ x > 5 “ không phải là mệnh đề II. Mệnh Đề Chứa Biến: Hoạt Động 3 : ( Dẫn dắt hs đến khái niệm mệnh đề chứa biến) : Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Yêu cầu hs từ câu P: “ x > 5 ” không phải mệnh đề trên các em hãy cho một vài giá trị của x để P(x) = “ x > 5 ” là một mệnh đề có thể đúng hoặc sai. * P: “ x > 5 ” là một mệnh đề chứa biến. * Gán các giá trị của x để được yêu cầu là một mệnh đề đúng hoặc sai. Chẳng hạn: Với x = 6 thì P : “ 6 > 5 “ là một mệnh đề đúng Với x = 3 thì P : “ 3 > 5 “ là một mệnh đề sai. Hoạt Động 4 : ( Cũng cố khái niệm) : Với giá trị nào của x thì mệnh đề chứa biến sau P(x): “ x2 – 4x + 3 = 0 ” trở thành mệnh đề đúng. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Khẳng dịnh đây là mệnh đề chứa biến nó chỉ trở thành mệnh đề khi x nhận giá trị cụ thể. * Cũng cố kn mệnh đề chứa biến. * Giải phương trình ( hoặc dùng định lý Vi-et để nhẩm nghiệm) * Phương trình có hai nghiệm x = 1 , x = 3 * Khẳng định mệnh đề chỉ đúng khi x = 1 , x = 3 III . Mệnh Đề Phủ Định. Hoạt Động 5: ( Dẫn học sinh đến khái niệm mệnh đề phủ định) : Hãy xác định tính đúng sai của hai câu nói sau: “ Dơi là một loài chim” và “ Dơi không phải một loài chim” Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Yêu cầu học sinh khẳng định tính đúng sai cảu hai câu trên và đặc điểm của nó. * Khái quát : Phủ định của mệnh đề A là một mệnh đề và ký hiệu là sao cho A đúng thì sai và ngược lại. * Dựa vào vốn kinh nghiệm của mình để xác định tính đúng sai của hai câu nói trên và đặc diểm của chúng. * Hai câu nói trên mang ý nghĩa phủ định nhau. * Và mỗi câu đều là một mệnh đề Hoạt Động 6: ( Cũng cố khái niệm phủ định của một mệnh đề ) : Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau: P: “ là một số hữu tỷ” Q: “ Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ 3” Xét tính đúng sai của các mệnh đề nói trên và mệnh đề phủ định của chúng. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Luyện cách phát biểu mệnh đề một cách chính xác , gọn của HS * Phân tích tính đúng sai của các mệnh đề trên cơ sở vốn kiến thức mà HS đã học ở THCS. * Phát biểu được các mệnh đề phủ định của mệnh đề P, Q.chẳng hạn: : “ không là một số hữu tỷ” : “ Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ 3 ” * Xác định được mệnh đề P sai còn Q đúng ,,, Tiết thứ II IV. Mệnh Đề Kéo Theo. Hoạt Động 7: ( Dẫn học sinh đến khái niệm mệnh đề kéo theo) : Cho hai mệnh đề sau: P: “ Tam giác ABC có hai góc bằng 600 ” và Q: “ Tam giác ABC là tam giác đều” Hãy nhận xét câu nói sau: “ Nếu Tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì Tam giác ABC là tam giác đều” Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Khái quát: Khi cho trước hai mệnh đề P, Q thì mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo , kí hiệu là : P Q ( đọc là P kéo theo Q hay P suy ra Q ) * P Q chỉ sai khi P đúng còn Q sai. * Khẳng định đây là một câu đúng và nó được nối với nhau bởi liên từ “ Nếu… thì…” * Nó cũng chính là mệnh đề mà được lập bới hai mệnh đề P và Q. Hoạt Động 8: ( Cũng cố khái niệm mệnh đề kéo theo ) :Cho hai mệnh đề sau: P: “ -3 < -2 ” và Q: “ (-3)2 < (-2)2 ” hãy phát biểu mệnh đề P kéo theo Q và xác định giá trị của nó. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Chú ý phát biểu của học sinh và hướng dẫn hs phát biểu nhiều cách. Các định lí toán học thường là mđ . Khi đó: P là giả thiết , Q là kết luận , hoặc P là điều kiện đủ để có Q Q là điều kiện cần để có P * Phát biểu được mệnh đề kéo theo P Q :“ -3 < -2 (-3)2 < (-2)2 ” * khẳng định đựơc đây là mệnh đề sai. V. Mệnh Đề Đảo. Mệnh Đề Tương Đương. Hoạt Động 9: (khái niệm mệnh đề đảo ) : Cho hai mệnh đề sau: P: “ Tam giác ABC có hai góc bằng 600 ” và Q: “ ABC là tam giác đều ” hãy phát biểu mệnh đề P Q và Q P. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Chú ý cách phát biểu của học sinh và yêu cầu học sinh chú ý vai trò của hai mđ đó. * Phát biểu mđ đảo: - Mệnh đề đgl mệnh đề dảo của mđ * Phát biểu được mệnh đề kéo theo P Q :“ Nếu tgABC có .. thì ABC là… ” và Q P * khẳng định đựơc Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q Hoạt Động 10: (khái niệm mệnh đề tương đương ) : Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Yêu cầu học sinh nhận xét giá trị của hai md Q và Q P. của hoạt động 9 trên * Phát biểu mệnh đề tương đương. * Phát biểu điều kiện cần và đủ. * Nhận biết được rằng cả hai mệnh đề trên đều đúng * Khẳng định đựơc Q , P là mệnh đề tương đương. VI. Ký Hiệu : Hoạt Động 11: (Dẫn dắt đến các ký hiệu ) : Có thể tìm được bao nhiêu số nguyên n để cho mệnh đề chứa biến P(n) : “ n chia hết cho 3 ” trở thành một mệnh đề đúng, sai? Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Khẳng định, uốn nắn, những nhận định của học sinh * Đưa ra các ký hiệu chẳng hạn: là mệnh đề sai là mệnh đề đúng Giải thích các ký hiệu. Chú ý đây là 2 ký hiệu phủ định nhau Có thể dự đoán những kết luận mà học sinh nêu ra. * “Có vô số số nguyên n chia hết cho 3” “Mọi số nguyên n chia hết cho 3” “Có một số nguyên n chia hết cho 3” “Có số nguyên n chia hết cho 3” Hoạt Động 12: ( cũng cố khái niệm) 1.) Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau: P(x) : P(x) : 2.) Dùng các ký hiệu để viết lại các mđ chứa biến sau rồi sau đó viết mđ phủ định của nó: P: “ Bình phương của mọi số đều không âm” ; Q: “ Có một số lớn hơn bình phương chính nó” Hoạt Động GV Hoạt Động HS Chú ý các khẳng định của học sinh để kịp thời sữa chữa. * Nhận định được các mđ đều đúng * P: ; Q: * : ; : E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Củng cố: 1. Khái quát mệnh đề Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến 3. Mệnh đề phủ định: Phủ định của mệnh đề A là một mệnh đề và ký hiệu là sao cho A đúng thì sai và ngược lại. 4. Mệnh đề kéo theo: Khi cho trước hai mệnh đề P, Q thì mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo , kí hiệu là : P Q ( đọc là P kéo theo Q hay P suy ra Q ) - P Q chỉ sai khi P đúng còn Q sai. Các định lí toán học thường là mệnh đề . Khi đó: P là giả thiết , Q là kết luận , hoặc P là điều kiện đủ để có Q Q là điều kiện cần để có P 5. Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương: Mệnh đề đgl mệnh đề dảo của mđ Hai mệnh đề P và Q được gọi là tương đương nếu và đều là mệnh đề đúng 6. Kí hiệu Khái niệm tồn tại và với mọi là hai khái niệm phủ định của nhau Dặn Dò: Xem lại lý thuyết Làm các bài tập SGK trang 9, 10 Rút kinh nghiệm sau bài dạy (nếu có) BÀI TẬP §1 ( Tiết thứ: 3 ) ----- @&? ----- A. MỤC TIÊU TIẾT HỌC Kiến thức: Củng cố lại khái niệm mệnh đề và các khái niệm có liên quan Kĩ năng: Giải được các bài tập về phát biểu mệnh đề thành lời cũng như kí hiệu, xét được tính đúng sai của mệnh đề, viết được mệnh đề phủ định của mệnh đề B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, đặt các câu giúp học sinh giải quyết bài tập. Học sinh: Giải các bài tập SGK theo yêu cầu của giáo viên C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: Phát huy tính tích cực của học sinh kết hợp vấn đáp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương tiện: Sách giáo khoa, thước, phấn màu. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY Ổn định lớp : Sĩ số lớp : Nắm tình hình chuẩn bị SGK, bài của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 1) Hãy cho biết mệnh đề sau đúng hay sai: “là số tự nhiên” 2) Cho mệnh đề P: “ Mọi số nguyên bình phương đều lớn hơn 1”, hãy viết mệnh đề P dưới dạng kí hiệu Nội Dung Bài Giảng: Hoạt động 2: Nhận dạng mệnh đề và phát biểu mệnh đề phủ định Bài tập 1: SGK trang 9 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Cần chú ý đến khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến. * Học sinh đứng tại chỗ giải bài tập 1 * Học sinh chú ý . * Học sinh đứng tại chỗ giải: Mệnh đề chứa biến: c, các câu còn lại là mệnh đề Bài tập 2: SGK trang 9 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Cần chú ý đến nội dung mệnh đề để nhận định tính đúng sai của mệnh đề. * Nhớ lại khái niệm mệnh đề phủ định * Gọi một học sinh giải * Mệnh đề đúng: a, c * Phát biểu mệnh đề phủ định: 1794 không chia hết cho 3 không phải là một số hữu tỉ Hoạt Động 3: Rèn luyện kỹ năng phát biểu mệnh đề dưới một dạng khác, Bài tập 3: SGK trang 9 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Hướng dẫn cách phát biểu mđ bằng kn đk cần và đủ cho hs nhớ. * Uốn nắn, sữa chửa kịp thời những phát biểu của học sinh . * Học sinh đứng tại chỗ trả lời bài tập 3 Câu a: * Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c . * Nếu số nguyên chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 * Nếu tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì nó là tam giác cân * Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau Câu b * Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c . * Điều kiện đủ để một số nguyên chia hết cho 5 là số nguyên đó có chữ số tận cùng bằng 0 * Điều kiện đủ để hai tam giác có hai trung tuyến bằng nhau là tam giác cân * Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác đó bằng nhau Câu c * Điều kiện cần để a và b cùng chia hết cho c là a + b chia hết cho c. * Điều kiện cần để số nguyên có chữ số tận cùng bằng 0 là số nguyên đó chia hết cho 5 * Điều kiện cần để một tam giác là một tam giác cân thì tam giác đó phải có hai đường trung tuyến bằng nhau * Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là diện tích của hai tam giác đó bằng nhau Bài tập 4: SGK trang 9 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Gọi học sinh nhắc lại khái niệm điều kiện cần và đủ, cách phát biểu mệnh đề dưới dạng điều kiện cần và đủ * Học sinh đứng tại chỗ giải bài tập 4 * Học sinh phát biểu a. Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9 b. Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là một hình thoi là hai đường chéo vuông góc nhau c. Điều kiện cần và đủ để một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi biệt thức của nó dương Hoạt Động 4: Phát biểu lại mệnh đề bằng cách sử dụng kí hiệu toán học và dùng lời Bài tập 5 SGK trang 10 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Nhắc cho hs nhớ ý nghĩa của hai ký hiệu. * Gọi một học sinh lên bảng giải * Uốn nắn, sữa chửa kịp thời những phát biểu của học sinh . a) b) c) Bài tập 6 SGK trang Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Uốn nắn, sữa chửa kịp thời những phát biểu của học sinh . * Gọi một học sinh đứng tại chỗ phát biểu và giải thích tính đúng sai của mệnh đề a. Mọi số thực bình phương là một số dương (sai) b. Có một số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính nó (đúng) c. Mọi số tự nhiên đều không lớn hơn hai lần nó (đúng) d. Có một số thực bé hơn nghịch đảo của nó (đúng) Hoạt động 5: Lập mệnh đề phủ định sử dụng kí hiệu Bài tập 7 SGK trang 10 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Hướng dẫn hs cách xác định tính đúng, sai của một mđ chứa các ký hiệu . * Gọi học sinh giải bài tập 7 và giải thích tính đúng đắn của mệnh đề * Uốn nắn, sữa chửa kịp thời những phát biểu của học sinh . Lập mệnh đề phủ định: a. n không chia hết cho n, (đúng) b. (đúng) c. (sai) c. (sai) E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Củng Cố: Các bài tập về viết mệnh đề phủ định của mệnh đề, nhận xét tính đúng sai của mệnh đề Dặn Dò: Xem lại các bài tập đã giải Chuẩn bị bài mới :BÀI 2: TẬP HỢP Xem SGK Thực hiện các hoạt động SGK Rút kinh nghiệm sau tiết dạy (nếu có) § 2: TẬP HỢP ( Tiết thứ: 4 ) ----- @&? ----- A. MỤC TIÊU Kiến thức: Nắm được các khái niệm về tập hợp, tập con của tập hợp, hai tập bằng nhau, tập rỗng, cách cho tập hợp. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách xác định tập hợp, cách nhận biết tập bằng nhau. Tư duy: Hình thành và phát triển cho học sinh về khái niệm tập hợp Thái độ hăng hái tích cực trong học tập, tham gia xây dựng bài B. CHUẨN BỊ Giáo Viên: Giáo án, thước, phấn màu, các câu hỏi để học sinh tham gia xây dựng bài Học sinh: Thực hiện các yêu cầu của giáo viên: Xem SGK và thực hiện các hoạt động SGK C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: Phát huy tính tích cực của học sinh kết hợp vấn đáp phát hiện, giải quyết vấn đề và hoạt động theo nhóm Phương tiện: Sách giáo khoa, thước, phấn màu. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Ổn định lớp : Sĩ số lớp Nắm tình hình chuẩn bị SGK, bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ: Nội Dung Bài Giảng: I. Khái niệm tập hợp . 1. / Tập hợp và phần tử. Hoạt Động 1: ( Ôn tập dẫn đến khái niệm tập hợp ) 1) . Hãy cho một vài ví dụ mà em đã biết trong chương trình toán THCS. 2) . Dùng các ký hiệu để viết các câu sau: “ 2 là số nguyên” và “ không phải là một số hữu tỷ” Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình : Tập hợp ( hay còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học. * Các ký hiệu : * Dựa vào kiến thức của mình cho một vài tập hợp như: N, Z, Q, R. * 2. / Cách xác định một tập hợp. Hoạt Động2: ( Nhận thức khái niệm) Hãy liệt kê các phần tử của tập A là ước nguyên dương của 12. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Chú ý học sinh trả lời và hướng dẫn hs khi liệt kê các ptu được ghi trong dấu { ,,,} * Khẳng định: Cách liệt kê các phần tử của A là một trong các cách xác định tập hợp. và cách trên đựoc gọi là xác định tập hợp bằng pp liệt kê. * A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12} Hoạt Động 3: ( Nhận thức khái niệm) Hãy viết các tập hợp sau : A là các số thực là nghiệm của phương trình x2 - 3x + 1 = 0 B là các số nguyên chia hết cho 3. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Chú ý học sinh trả lời và hướng dẫn sửa sai kịp thời cho hs. * Khẳng định: Cách viết tập hợp như trên được gọi là xác định tập hợp bằng pp nêu tc đặc trưng. * Cũng cố hai cách xác định tập hợp trên. * A = { x R: x2 - 3x + 1 = 0 } B = { x Z: x┇ 3 } 3./ Tập Hợp Rỗng:. Hoạt Động 4: ( Nhận thức khái niệm ) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A = { | x2 + 1 = 0 } Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình : khái niệm tập hợp rỗng ký hiệu A * Vì phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm nên A không có phần tử. II. / Tập Hợp Con:. Hoạt Động 5: ( Nhận thức khái niệm ) Cho . Hãy liệt kê các phần tử của A và B và có nhận xét gì về hai tập hợp trên. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình : khái niệm tập hợp con A B và các tính chất của chúng. * Cũng cố khái niệm bằng cách cho xét quan hệ giữa các tập hợp số. N, Z, Q, R * Cách cm : A B A B * Giải các phương trình để tìm các phần tử của A và B. * Liệt kê các phần tử: A = { 1, 2} và B = {-3,1,2,3} * Nhận xét A có số phần tử ít hơn B nên A con B * III. / Hai Tập Hợp Bằng Nhau:. Hoạt Động 6: ( Nhận thức và cũng cố khái niệm ) Cho hai tập hợp A = { n Z | n là bội của 4 và 6 } và B = { n Z | n là bội của 12 } Hãy kiểm tra các nhận xét sau: A B và BA Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình : khái niệm tập hợp bằng nhau * Cách cm : A = B A =B * Dựa vào cách cm tập con ở trên chúng ta có thể cm chúng. * Với mọi n thuộc A n là bội của 4 và 6 n là bội của 2 và 3 và 4 n là bội của 3 và 4 n là bội của 12 n thuộc B * Tương tự như trên chúng ta cũng có kq 2 * A B và BA Hoạt Động 7: ( Luyện tập và cũng cố ) Cho học sinh làm bài tập 1 SGK trang 13 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Dựa vào việc liệt kê các phần tử để rút ra tính chất đặc trưng cho các phần tử * Uốn nắn khi học sinh mắc sai lầm * Gọi học sinh giải * Học sinh giải Câu a: Câu b: E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Củng Cố: Khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp rỗng, hai tập hợp bằng nhau Dặn Dò: Làm bài tập 2, 3 SGK trang 13 Chuẩn bị BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Xem SGK Thực hiện các hoạt động SGK Rút kinh nghiệm sau tiết dạy(nếu có) § 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP ( Tiết thứ: 5 ) ----- @&? ----- A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: Giúp cho cho học sinh nắm được các phép toán của hai tập hợp( Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp). Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách xác định giao, hợp hiệu cua hai tập hợp, cách nhận biết tập bằng nhau. Tư duy: Hình thành và phát triển kiến thức về các phép toán tập hợp Thái độ: Hăng hái tích cực tham gia phát biểu ý kiến B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, phân công học sinh chuẩn bị bài mới, đặt các câu hỏi cho học sinh tham gia xây dựng bài Học sinh: Xem trước SGK, thực hiện các hoạt động trong SGK (nếu có thể) C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: Phát huy tính tích cực của học sinh kết hợp vấn đáp phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm, kiểm tra đánh gía, thuyết trình, giải thích Phương tiện: Sách giáo khoa, thước, phấn màu. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Ổn định lớp : - Sĩ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị SGK, bài của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Phát biểu: khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và cách xác định tập hợp + Giải bài tập 2, 3 trang 13 Nội Dung Bài Giảng: I. / Giao Của Hai Tập Hợp . Hoạt Động 2: Ôn tập dẫn đến khái niệm tập hợp Cho hai tập hợp sau: A = { x N/là ước của 12 } B = { x N/là ước của 18 } Và tập hợp C là các ước chung của 12 và 18 . Hãy liệt kê các phần tử của A, B , C Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình : Tập C gồm các phần tử chung của A và B thì C đựoc gọi là tập giao của hai tập A và B. Kí hiệu: C = A B ( Biểu diển bằng biểu đồ Ven ) Như vậy: A Ç B = { x / x Î A và x Î B } xÎ A Ç B Û a- A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 } B = { 1, 2, 3, 6, 9, 18 } b- Nhận ra các phần tử chung của A và B ta có : C = ={ 1, 2, 3, 6 } II. / Hợp Của Hai Tập Hợp: Hoạt Động 3: Nhận thức khái niệm Cho A = { } và B = { }. Gọi C là tập thỏa mãn ít nhất một trong hai phương trình trên. Hãy liệt kê các phần tử của tập C . Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình khái niệm hợp của hai tập Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B đgl hợp của A và B. Kí hiệu: C = A B Như vậy: A È B = { x / x Î A hoặc x Î B } x Î A È B Û * A = { 1, 2} và B = { 1, 3 } C = { 1, 2, 3 } II. / Hiệu & Phần Bù: Hoạt Động 4: Nhận thức khái niệm Với A và B là các tập đã cho ở trên. Gọi Hãy liệt kê các phần tử của C Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình hiệu của hai tập hợp: - Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B đgl hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B - Đặc biệt khi A chứa B thì C gọi là phần bù của B trong A .Kí hiệu : CAB Như vậy: A \ B = { x / x Î A và x Ï B } CAB = { x / x Î A và x Ï B , B Ì A } x Î A \ B Û * A = { 1, 2} và B = { 1, 3 } C = { 2} vậy x C và Hoạt động 5: Luyện tập Bài tập 1 Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Chú ý các khái niệm * Kịp thời uốn nắn các sai sót của học sinh * Học sinh giải E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Củng Cố Các phép toán tập hợp Tập C gồm các phần tử chung của A và B thì C đựoc gọi là tập giao của hai tập A và B. Kí hiệu: C = A B; A Ç B = { x / x Î A và x Î B } Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B đgl hợp của A và B. Kí hiệu: C = A B; A È B = { x / x Î A hoặc x Î B } Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B đgl hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B ; A \ B = { x / x Î A và x Ï B } Đặc biệt khi A chứa B thì C gọi là phần bù của B trong A . Kí hiệu : CAB; CAB = { x / x Î A và x Ï B , B Ì A } Dặn Dò Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị bài mới; BÀI 4: CÁC TẬP HỢP SỐ Xem SGK Thực hiện các hoạt động SGK Rút kinh nghiệm sau tiết dạy (nếu có) § 4: CÁC TẬP HỢP SỐ ( Tiết thứ: 6 ) ----- @&? ----- A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: Củng cố lại khái niệm về tập hợp số, cung cấp các kiến thức về kí hiệu và cách biểu diễn các tập con của R. Kĩ năng: Phát triển các kĩ năng việc sử dụng các phép toán trên tập hợp vào các tập hợp con của R B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, phân công việc chuẩn bị bài của học sinh, đặt các câu hỏi để học sinh tham gia xây dựng bài Học sinh: Thực hiện các yêu cầu của giáo viên C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: Kiểm tra- đánh giá, thuyết trình, giải thích, vấn đáp và hoạt động theo nhóm Phương tiện: Thước, phấn màu D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các phép toán tập hợp Làm các bài tập đã dặn Nội dung bài giảng Hoạt Động 2: Ôn tập dẫn đến khái niệm Hãy cho một vài tập số mà em đã học ở các lớp trước và cho biết quan hệ bao hàm của chúng. Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Thuyết trình : về các tập số đã học * Phép toán trên các tập số đã học Tập số tự nhiên N, tập số nguyên Z, tập số hữu tỷ Q, tập số thực R. NZQR Hoạt Động 3: Dẫn đến kn khoảng Tìm tập nghiệm của hệ bất phương trình: Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Hướng dẫn cách giải hệ và cách tìm nghiệm của hệ. * Hãy biểu diển tập nghiệm vừa tìm được lên trục số Có thể biểu diển dưới dạng khác được không. * Thuyết trình các tập số là tập con của tập số thức thường gặp. - Hệ đã cho tương đương -3 < x < 2 - Phát biểu cách tìm nghiệm của hệ Các tập con của tập số thức thường gặp: a b ( a ; b ) = { x Î R / a < x < b } //////////////( )//////////////////////////////////////////////// x ( a ; +¥ ) = { x Î R / a < x } ( - ¥ ; a ) = { x Î R / x < a } a b [ a ; b ] = { x Î R / a £ x £ b } ////////////////[ ]/////////////////////////////////////////////// x [ a ; b ) = { x Î R / a £ x < b } ( a ; b ] = { x Î R / a < x £ b } [ a ; +¥ ) = { x Î R / a £ x } ( - ¥ ; a] = { x Î R / x £ a }, Các tập R+, R -, R*, R*+, R*- ... Hoạt Động 4: Củng cố khái niệm Bài tập 1(a,b) trang 18 SGK: Xác định các tập hợp sau và biểu diển chúng trên trục số. a) [ -3; 1) (0; 4) b) (0; 2] [-1; 1] Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Cũng cố các phép toán trên tập hợp * Hướng dẫn học sinh biểu diển trên trục số và cách lấy hợp, giao trên trục số. a) [-3; 4) b) [-1; 2) E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Xem lại lý thuyết cần chú ý các bài tập tìm thực hiện các phép toán tập hợp trên các tập con của R Làm các bài tập còn lại ở nhà Chuẩn bị bài mới BÀI 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy (nếu có) § 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ ( Tiết thứ: 7 ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: Giúp cho cho học sinh nắm được các định nghĩa về sai số và số gần đúng Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách xác định số gần đúng của một số cho trước, sai số tuyệt đối của một số gần đúng của một số cho trước Tư duy: Hình thành và phát triển kiến thức về việc vận dụng số gần đúng trong tính toán cũng như trong thực tế. Thái độ: Hăng hái tích cực tham gia phát biểu ý kiến B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Giáo án, phân công học sinh chuẩn bị bài mới, đặt các câu hỏi cho học sinh tham gia xây dựng bài Học sinh: Xem trước SGK, thực hiện các hoạt động trong SGK (nếu có thể) C. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: Phát huy tính tích cực của học sinh kết hợp vấn đáp phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm, kiểm tra đánh gía, thuyết trình, giải thích Phương tiện: Sách giáo khoa, thước, phấn màu. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC Ổn định lớp : - Sĩ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị SGK, bài của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng giải bài tập về nhà Nội Dung Bài Giảng: I. > Số Gần Đúng. Hoạt Động 1:Dẫn dắt đến khái niệm - Gọi hai hs lên bảng giải hai ví dụ sau Tính diện tích của hình tròn bán kính r = 3 cm ( lấy ) Hoạt Động GV Hoạt Động HS * Hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính * Phát vấn : Kết quả ai chính xác hơn? Giải thích? * Thuyết trình về số gần

File đính kèm:

  • docchuong 1(1).doc
Giáo án liên quan