I. Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương.
Biết khái niệm phương trình hệ quả.
Kĩ năng
Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho, nhận biết được hai phương trình tương đương.
Nêu được điều kiện xác định của phương trình.
Biết biến đổi tương đương phương trình.
Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo vien, sách tham khảo.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm tập xác định của hàm số: y = f(x) = ; y = g(x) =
3. Bài mới
18 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản từ tiết 19 đến tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tuần 10. Tiết 19. §1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH (tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương.
Biết khái niệm phương trình hệ quả.
Kĩ năng
Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho, nhận biết được hai phương trình tương đương.
Nêu được điều kiện xác định của phương trình.
Biết biến đổi tương đương phương trình.
Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo vien, sách tham khảo.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm tập xác định của hàm số: y = f(x) = ; y = g(x) =
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phương trình một ẩn
· Cho HS nhắc lại các kiến thức đã biết về phương trình.
H1. Cho ví dụ về phương trình một ẩn, hai ẩn đã biết?
H2. Cho ví dụ về phương trình một ẩn có một nghiệm, hai nghiệm, vô số nghiệm, vô nghiệm?
· Các nhóm thảo luận, trả lời
a) 2x + 3 = 0 –> S =
b) x2 – 3x + 2 = 0 –> S = {1,2}
c) x2 – x + 2 = 0 –> S = Æ
d)
S=[–1;1]
I. Khái niệm phương trình
1. Phương trình một ẩn
· Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng: f(x) = g(x) (1)
trong đó f(x), g(x) là những biểu thức của x.
· x0 Î R đgl nghiệm của (1) nếu f(x0) = g(x0) đúng.
· Giải (1) là tìm tập nghiệm S của (1).
· Nếu (1) vô nghiệm thì S=Æ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện xác định của phương trình
H1. Tìm điều kiện của các phương trình sau:
a) 3 – x2 =
b)
a) 2 – x > 0 Û x < 2
b) Û
2. Điều kiện của một phương trình
Điều kiện xác định của (1) là điều kiện của ẩn x để f(x) và g(x) có nghĩa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm phương trình nhiều ẩn
H1. Cho ví dụ về phương trình nhiều ẩn?
H2. Chỉ ra một số nghiệm của các phương trình đó?
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
3. Phương trình nhiều ẩn
Dạng f(x,y) = g(x,y), …
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm phương trình chứa tham số
H1. Cho ví dụ phương trình chứa tham số?
Đ1. a) (m + 1)x – 3 = 0
b) x2 – 2x + m = 0
4. Phương trình chứa tham số
SGK
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm phương trình tương đương
H1. Hai pt:
và 2x = 6 có tương đương không?
H2. Hai phương trình vô nghiệm có tương đương không?
Đ1. Tương đương, vì cùng tập nghiệm S = {3}
Đ2. Có, vì cùng tập nghiệm
II. Phương trình tương đương và phương trình hệ quả
1. Phương trình tương đương
Hai phương trình đgl tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm thì tương đương.
Hoạt động 6: Tìm hiểu các phép biến đổi tương đương
· Xét các phép biến đổi sau:
a) x + = + 1
Û x + – = + 1 – Û x = 1
b) x(x – 3) = 2x Û x – 3 = 2
Û x = 5
H1. Tìm sai lầm trong các phép biến đổi trên?
Đ1.
a) sai vì ĐKXĐ của pt là x ≠ 1
b) sai vì đã chia 2 vế cho x = 0
2. Phép biến đổi tương đương
Định lí: SGK
Kí hiệu: Ta dùng kí hiệu Û để chỉ sự tương đương của các phương trình.
Hoạt động 7: Tìm hiểu khái niệm phương trình hệ quả
· Xét phép biến đổi:
= x – 2 (1)
Þ 8 – x = (x–2)2
Þ x2 –3x – 4 = 0 (2)
(Þ x = –1; x = 4)
H1. Các nghiệm của (2) có đều là nghiệm của (1) không?
Đ1. x = –1 không là nghiệm của (1)
3. Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của pt f(x) = g(x) đều là nghiệm của pt f1(x) =g1(x) thì pt f1(x) =g1(x) đgl pt hệ quả của pt f(x) = g(x).
Ta viết f(x)=g(x)Þf1(x)=g1(x)
Chú ý: Pt hệ quả có thể thêm nghiệm không phải là nghiệm của pt ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.
4. Củng cố
- Điều kiện xác định của phương trình.
- Các phép biến đổi tương đương phương trình, các phép biến đổi hệ quả.
- Bài tập 1, 2 SGK trang 57.
5. Hướng dẫn về nhà
Tìm điều kiện xác định của các phương trình trong bài 3, 4 SGK.
Đọc tiếp bài "Đại cương về phương trình"
-----------------------------------------------------------------------------
Tuần 10. Tiết 20. §1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH (tiết 2)
I. Mục tiêu
Kiến thức
Củng cố các kiến thức về phương trình đã học.
Kĩ năng:
Biết giải một số phương trình đơn giản.
Nêu được điều kiện xác định của phương trình.
Biết biến đổi tương đương phương trình.
Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo vien, sách tham khảo.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phép biến đổi tương đương phương trình.
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Gọi học sinh làm bài tập
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Cách giải phương trình chứa ẩn dưới mẫu số?
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên theo các bước:
- Tìm TXĐ
- Giải PT
- KL nghiệm
Nhận xét, sửa sai nếu có
Học sinh thực hiện
Bài 3 SGK
Giải các phương trình:
Nghiệm x=1
b)
Nghiệm x=2
Nghiệm x=3
d)
Vô nghiệm.
Bài 4 SGK
Giải các phương trình
Nghiệm x = 0
b)
Nghiệm
c)
Nghiệm x = 5.
d)
Phương trình vô nghiệm
4. Củng cố
- Điều kiện xác định của phương trình
- Giải các phương trình sau
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
- Đọc trước bài "Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai"
Tuần 11. Tiết 21. §2 PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI (tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức
Củng cố cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn.
Hiểu cách giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0.
Kĩ năng
Giải và biện luận thành thạo các phương trình ax+ b=0, ax2 + bx + c = 0.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Bảng tóm tắt cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai phương trình tương đương? Tập nghiệm và tập xác định của phương trình khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất
· Hướng dẫn cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 thông qua ví dụ.
VD1. Cho pt:
m(x – 4) = 5x – 2 (1)
a) Giải pt (1) khi m = 1
b) Giải và biện luận pt (1)
H1. Gọi 1 HS giải câu a)
H2. Biến đổi (1) đưa về dạng ax + b = 0
Xác định a, b?
H3. Xét (2) với a ≠ 0; a = 0?
· HS theo dõi thực hiện lần lượt các yêu cầu.
1. 4x = – 2 Û x = –
Đ2. (m – 5)x + 2 – 4m = 0 (2)
a = m – 5; b = 2 – 4m
Đ3. m ≠ 5: (2) Û x =
m = 5: (2) Û 0x – 18=0
Þ (2) vô nghiệm
I. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Phương trình bậc nhất
ax + b = 0 (1)
Hệ số
Kết luận
a ≠ 0
(1) có nghiệm
a = 0
b ≠ 0
(1) vô nghiệm
b = 0
(1) nghiệm đúng với mọi x
· Khi a≠0 pt (1) đgl phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình bậc hai
· Hướng dẫn cách giải và biện luận ph.trình ax2 + bx + c = 0 thông qua ví dụ.
VD2. Cho pt:
x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0 (2)
a) Giải (2) khi m = 2
b) Giải và biện luận (2)
H1. Gọi 1 HS giải câu a)
H2. Tính D?
H3. Xét các trường hợp D > 0,
D = 0, D < 0?
· HS theo dõi thực hiện lần lượt các yêu cầu.
Đ1. (2) Û x2 – 4x + 3 = 0
Û x = 1; x = 3
Đ2. D = 4(m – 1)
Đ3. m > 1: D > 0 Þ (2) có 2 nghiệm x1,2 = m ±
m = 1: D = 0 Þ (2) có nghiệm kép x = m = 1
m < 1: D < 0 Þ (2) vô nghiệm
2. Phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (2)
D = b2 – 4ac
Kết luận
D > 0
(2) có 2 nghiệm phân biệt
x1,2 =
D = 0
(2) có nghiệm kép x = –
D < 0
(2) vô nghiệm
Hoạt động 3: Ôn tập về định lí Viet
· Luyện tập vận dụng định lí Viet.
VD3. Chứng tỏ pt sau có 2 nghiệm x1, x2 và tính x1 + x2, x1x2 : x2 – 3x + 1 = 0
VD4. Pt 2x2 – 3x – 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2 . Tính x12 + x22 ?
Đ. D = 5 > 0 Þ pt có 2 nghiệm phân biệt
x1 + x2 = 3, x1x2 = 1
Đ. x1 + x2 = , x1x2 = –
x12 + x22 = (x1 + x2)2 –2x1x2 =
3. Định lí Viet
Nếu phương trình bậc hai:
ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
có hai nghiệm x1, x2 thì:
x1 + x2 = –, x1x2 =
Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là các nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0
4. Củng cố
· Nhấn mạnh các bước giải và biện luận pt ax + b = 0, pt bậc hai.
· Các tính chất về nghiệm số của phương trình bậc hai:
– Cách nhẩm nghiệm
– Biểu thức đối xứng của các nghiệm
– Dấu của nghiệm số
5. Hướng dẫn về nha
Bài 2, 3, 5, 8 SGK.
Đọc tiếp bài "Phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai"
Tuần 11. Tiết 22. §2 PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI (tiết 2)
I. Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu cách giải các pt qui về dạng bậc nhất, bậc hai, pt chứa ẩn ở mẫu, pt có chứa dấu GTTĐ, pt chứa căn đơn giản, pt tích.
Kĩ năng
Giải thành thạo pt ax+ b=0, pt bậc hai.
Giải được các pt qui về bậc nhất, bậc hai.
Biết giải pt bậc hai bằng MTBT.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu điều kiện xác định của biểu thức chứa biến ở mẫu?
Áp dụng: Tìm ĐKXĐ của f(x) =
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập phương trình chứa ẩn ở mẫu
H1. Nhắc lại định nghĩa GTTĐ ?
VD1. Giải phương trình:
(2)
· Hướng dẫn HS làm theo 2 cách. Từ đó rút ra nhận xét.
+ Nếu x ≥ 3 thì (2) trở thành:
x–3=2x+1Þ x=–4 (loại)
+ Nếu x<3 thì (2) trở thành:
–x+3=2x+1Þ x= (thoả)
C2:
(2)Þ (x – 3)2 = (2x + 1)2
II. Phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Phương trình chứa GTTĐ
Để giải phương trình chứa GTTĐ ta tìm cách khử dấu GTTĐ:
– Dùng định nghĩa;
– Bình phương 2 vế.
· Chú ý: Khi bình phương 2 vế của phương trình để được pt tương đương thì cả 2 vế cùng dấu
VD2. Giải phương trình:
(3)
H1. Ta nên dùng cách giải nào?
· Chú ý a2 – b2 = (a – b)(a + b)
Þ 3x2 + 10x – 8 = 0
Þ x = –4; x =
Thử lại: x = –4 (loại),
x =(thoả)
Đ1. Bình phương 2 vế:
(3) Û (2x – 1)2 = (x + 2)2
Û (x – 3)(3x + 1) = 0
Û x = 3; x = –
Û
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
H1. Làm thế nào để mất căn thức?
H2. Khi thực hiện bình phương 2 vế, cần chú ý điều kiện gì?
VD6. Giải các phương trình:
a)
b)
Bình phương 2 vế.
Cả 2 vế đều không âm.
(a) Û
Û
Û
Û x = 3 +
(b) Û
Û x =
2. Ph.trình chứa ẩn dưới dấu căn
· Dạng: (1)
· Cách giải:
+ Bình phương 2 vế
+ Đặt ẩn phụ
Hoạt động 3: Áp dụng
VD7. Giải các phương trình:
a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0
b)
· Cho HS nêu cách biến đổi
Đ.
(a) Û
(b) Û
4. Củng cố
Tóm tắt nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 2đến 8 SGK.
Tuần 12. Tiết 23. BÀI TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức
Củng cố cách giải và biện luận phương trình ax+b=0, phương trình ax2+bx+c=0.
Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
Kĩ năng
Thành thạo việc giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0.
Nắm vững cách giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ, chứa căn thức, phương trình trùng phương.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
10A2 (.../..../.....):............ vắng:...................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải và biện luận phương trình ax + b = 0
Nêu các bước giải và biện luận pt: ax + b = 0?
Gọi học sinh thực hiện bài 1 a,b.
Đ1.
a) m ≠ 3: S =
m = 3: S = Æ
b) m ≠ ±2 tập nghiệm của phương trình là S=
m = 2: S = R
m = –2: S = Æ
1. Giải và biện luận các pt sau theo tham số m:
a) m(x – 2) = 3x +1
b) m2x + 6 = 4x + 3m
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
H1. Nêu các bước giải và biện luận pt: ax2 + bx + c = 0 ?
Đ1.
a) D¢ = –m
m<0: S =
m = 0: S = {1}
m > 0: S = Æ
b) D¢ = – m – 2
m < –2:
S=
m = –2: S = {2}
m > –2: S = Æ
2. Giải và biện luận các pt sau theo tham số m:
a) x2 – 2x + m + 1 = 0
b) x2 + 2mx + m2 + m + 2 = 0
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ
H1. Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách giải pt chứa GTTĐ?
Đ1.
a) ĐKXĐ: x ≠ ±3
S = Æ
b) Û
S =
c) S =
3. Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hoạt động 4: Luyện kĩ năng giải phương trình trùng phương, pt chứa căn thức
H1. Nhắc lại cách giải pt trùng phương, pt chứa căn thức?
Đ1.
a) Û
S =
b) Û
S = {15}
c) Û
Û
S = {–1}
4. Giải các phương trình sau:
a) 3x4 + 2x2 – 1 = 0
b)
c)
4. Củng cố
Qua các bài tập chữa
5. Hướng dẫn về nhà
Làm tiếp các bài tập còn lại.
Đọc trước bài "Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn"
Tuần 12. Tiết 24. §3 PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức
Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của chúng.
Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
Kĩ năng
Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế.
Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản.
Biết dùng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất hai, ba ẩn.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu dạng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và phương pháp giải?
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập phương trình bậc nhất hai ẩn
H1. Thế nào là một nghiệm của (1)?
H2. Tìm các nghiệm của pt:
3x – 2y = 7
(Mỗi nhóm chỉ ra một số nghiệm)
H3. Xác định các điểm (1; –2), (–1; –5), (3; 1), … trên mp Oxy?
Nhận xét?
Nghiệm là cặp (x0; y0) thoả ax0 + by0 = c.
(1; –2), (–1; –5), (3; 1), …
Các điểm nằm trên đường thẳng y =
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Dạng: ax + by = c (1)
trong đó a2 + b2 ≠ 0
Tổng quát:
· Phương trình (1) luôn có vô số nghiệm.
· Biểu diễn hình học tập nghiệm của (1) là một đường thẳng trong mp Oxy.
Hoạt động 2: Ôn tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
H1. Nhắc lại các cách giải (2)
Áp dụng: Giải hệ:
· HD học sinh nhận xét ý nghĩa hình học của tập nghiệm của (2).
Đ1. Mỗi nhóm giải theo một cách.
· (d1): a1x + b1y = c1
(d2): a2x + b2y = c2
+ (d1), (d2) cắt nhau Û (2) có 1 nghiệm
+ (d1)//(d2) Û (2) vô nghiệm
+ (d1)º(d2) Û (2) vô số nghiệm
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
· Dạng: (2)
· Cặp số (x0; y0) là nghiệm của (2) nếu nó là nghiệm của cả 2 phương trình của (2).
· Giải (2) là tìm tập nghiệm của (2).
Hoạt động 3: Giới thiệu cách giải hệ phương trình bằng định thức
H1. Giải các hệ pt bằng định thức:
a)
b)
Đ1.
a) D = 23, Dx = –23, Dy = 46
Þ Nghiệm (x; y) = (–1; 2)
b) D = 29, Dx = 58, Dy = –87
Þ Nghiệm (x; y) = (2; –3)
· D =
Dx = , Dy =
· D ≠ 0: (2) có nghiệm duy nhất
· D = 0 và (Dx ≠ 0 hoặc Dy ≠0)
(2) vô nghiệm
· D = Dx = Dy = 0: (2) vô số nghiệm
4. Củng cố
· Nhắc lại các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc tiếp bài "Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn"
Tuần 13. Tiết 25. §3 PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (tiết 2)
I. Mục tiêu
Kiến thức
Nắm vững khái niệm hệ phương trình bậc nhất ba ẩn và tập nghiệm của chúng.
Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
Kĩ năng
Giải được hệ bậc nhất ba ẩn đơn giản.
Biết dùng MTBT để giải hệ pt bậc nhất hai, ba ẩn.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi hệ phương trình.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình sau bằng định thức:
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
· GV hướng dẫn tìm nghiệm của hệ phương trình:
–> Hệ phương trình trên có dạng tam giác.
·
(3) Þ z =
(2) Þ y =
(1) Þ x =
II. Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
· Phương trình bậc nhất 3 ẩn:
ax + by + cz = d
trong đó a2 + b2 + c2 ≠ 0
· Hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn:
(4)
Mỗi bộ số (x0; y0; z0) nghiệm đúng cả 3 pt của hệ đgl nghiệm của hệ (4).
· Phương pháp Gauss: Mọi hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn đều biến đổi được về dạng tam giác bằng phương pháp khử dần ẩn số.
Hoạt động 2: Luyện tập giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
· GV hướng dẫn cách vận dụng phương pháp Gauss.
·
(*) Û
Û
VD1: Giải hệ phương trình:
(*)
Hoạt động 3: Luyện tập giải toán bằng cách lập hệ phương trình
H1. Nhắc lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình ?
Đ1.
1) Chọn ẩn, đk của ẩn.
2) Biểu diễn các đại lượng liên quan theo ẩn.
3) Lập pt, hệ pt.
4) Giải pt, hệ pt
5) Đối chiếu đk để chọn nghiệm thích hợp.
· x (đ): giá tiền một quả quýt
y (đ): giá tiền một quả cam
Þ x = 800, y = 1400
VD2: Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền 17800 đ. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đ. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu?
Hoạt động 4: Hướng dẫn sử dụng MTBT để giải hệ phương trình
· Hướng dẫn HS sử dụng MTBT để giải hệ pt.
a)
b)
VD3: Giải các hệ ph.trình:
a)
b)
4. Củng cố
Tóm tắt nội dung bài
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK
Tuần 13. Tiết 26. THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu
Kiến thức
Củng cố cách giải phương trình, hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.
Kĩ năng
Sử dụng MTBT thành thạo để giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
Biết sử dụng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài.
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sử dụng MTBT giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
· Chia nhóm sử dụng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
· Cho 4 HS giải bằng tay để đối chiếu.
a)
b)
c)
d)
1. Giải các phương trình:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động 2: Sử dụng MTBT giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
· Chia nhóm sử dụng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
· Cho 2 HS giải bằng các phương pháp khác để đối chiếu kết quả.
a)
b)
2. Giải các phương trình sau:
a)
b)
Hoạt động 3: Luyện kỹ năng sử dụng MTBT để giải hệ phương trình
· Cho HS sử dụng MTBT để giải và báo kết quả.
a)
b)
c)
d)
3. Giải các hệ phương trình:
a)
b)
c)
d)
4. Củng cố
· Nhấn mạnh:
– Khi sử dụng MTBT để giải hệ phương trình, thường chỉ cho nghiệm gần đúng.
– Chú ý thứ tự các hệ số x –> y –> z
5. Hướng dẫn về nhà
Lập đề cương ôn tập chương III.
Làm bài tập ôn chương III.
Tuần 14. Tiết 27. BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
Kiến thức
Củng cố các khái niệm đkxđ, pt tương đương, pt hệ quả, hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.
Nắm vững cách giải phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
Nắm được cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.
Kĩ năng
Giải thành thạo phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
Biết vận dụng định lí Viet để giải toán.
Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Biết giải hệ pt bậc nhất ba ẩn bằng pp Gause.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố cách tìm đkxđ, xét pt tương đương
H1. Nêu ĐKXĐ của các pt. Từ đó thực hiện các phép biến đổi phương trình?
Đ1.
a) ĐKXĐ: x ≥ 5
Tập nghiệm S = {6}
b) ĐKXĐ: x = 1
Tập nghiệm S = Æ
c) ĐKXĐ: x > 2
Tập nghiệm S = {2}
d) ĐKXĐ: x Î Æ
Tập nghiệm S = Æ
1. Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d) 3 + = 4x2 – x +
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng giải pt qui về pt bậc nhất, bậc hai
H1. Nêu cách biến đổi? Cần chú ý các điều kiện gì?
Đ1.
a) Qui đồng mẫu.
ĐK: 2x – 1 ≠ 0 –> S =
b) Bình phương 2 vế.
ĐK: x – 1 ≥ 0 –> S =
c) Dùng định nghĩa GTTĐ.
–> S = {2, 3}
d) S =
2. Giải các phương trình sau:
a)
b) = x– 1
c) = 3 – 2x
d)
Hoạt động 3: Luyện kỹ năng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
H1. Nêu cách giải?
· Cho mỗi nhóm giải 1 hệ pt
Đ1.
a)
b)
c)
d)
3. Giải các hệ phương trình:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động 4: Luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình
H1. Nêu các bước giải?
Đ1.
Gọi t1 (giờ) là thời gian người thứ nhất sơn xong bức tường.
t2 (giờ) là thời gian người thứ hai sơn xong bức tường.
ĐK: t1, t2 > 0
Û
4. Hai công nhân cùng sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trương 4 giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
4. Củng cố
· Nhấn mạnh:
– Cách giải các dạng toán.
– Cách xét các điều kiện khi thực hiện các phép biến đổi phương trình
5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại.
Đọc trước bài "Bất đẳng thức"
Tuần 14. Tiết 28 KIỂM TRA CHƯƠNG III
File đính kèm:
- Giao an DS 10CB chuong III.doc