I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được khái niệm PT hệ quả.
- Hiểu được khái niệm PT nhiều ẩn, PT chứa tham số.
- Hiểu được nghiệm của PT nhiều ẩn là ?
2. Về kỹ năng
- Biết sử dụng phép biến kéo theo vào giải PT.
- Biết cách giải PT có chứa căn và chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
3. Về tư duy
- Hiểu được các phép biến đổi tương đương và phép biến kéo theo khác nhau?
4. Về thái độ
- Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Về thực tiễn
- H/s đã được học 1 số kiến thức về PT ở lớp dưới. Cần ôn lại.
2. Phương tiện.
- Chuẩn bị một số phương trình mà HS đã được học ở các lớp dưới.
- Chuẩn bị các phiếu học tập
- Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động.
- Chuẩn bị một lượng bài tập thích hợp.
3. PPDH
- Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm.
Chương III phương trình và hệ phương trình
Tiết 25
Đ1 Đại cương về phương trình
(Tiết 2 - Phần 3;4;5 + Bài tập 4)
Ngày soạn: 05.11.2006
Ngày giảng: 07.11.2006
Mục tiêu
Về kiến thức
Nắm được khái niệm PT hệ quả.
Hiểu được khái niệm PT nhiều ẩn, PT chứa tham số.
Hiểu được nghiệm của PT nhiều ẩn là ?
Về kỹ năng
Biết sử dụng phép biến kéo theo vào giải PT.
Biết cách giải PT có chứa căn và chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
Về tư duy
- Hiểu được các phép biến đổi tương đương và phép biến kéo theo khác nhau?
Về thái độ
- Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.
Chuẩn bị phương tiện dạy học.
Về thực tiễn
H/s đã được học 1 số kiến thức về PT ở lớp dưới. Cần ôn lại.
Phương tiện.
- Chuẩn bị một số phương trình mà HS đã được học ở các lớp dưới.
Chuẩn bị các phiếu học tập
Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động.
Chuẩn bị một lượng bài tập thích hợp.
PPDH
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen các hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học.
ổn định lớp
10 A1: Sĩ số lớp :40 Vắng:
10 A2: Sĩ số lớp: 39 Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
+) ĐN phương trình? PT tương đương, các phép biến đổi tương đương?
Giải PT:
3. Bài mới
III. Phương trình hệ quả
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Cho PT (1) có tập nghiệm
T1= {2}
GV: Cho phương trình x+2=(2x-2)2 (2).
? Tìm tập nghiệm của PT (2).
? Nhận xét gì về tập nghiệm của PT (1) và Pt (2)
GV: Khi đó ta nói PT (2) là hệ quả của PT (1).
? Từ PT (1) ta thực hiện phép biến đổi ? để đc PT (2).
GV. Khi đó ta viết x+2=(2x-2)2
Tổng quát ta có ĐN?
. Giải ra ta được T2 =
. Ta có T1T2.
. Thực hiện phép bình phương 2 vế.
1. ĐN phương trình hệ quả: ( SGK - 69)
Ta viết : f1(x) = g1(x) f2(x) = g2(x)
Chú ý : Trong PT (2) có N x = 1/4 nhưng không phải là N của PT (1). Ta gọi x= 1/4 là N ngoại lai của PT (1).
2. Định lý 2: ( SGK - 69)
Ta viết: f1(x) = g1(x) ( f2(x))2 = (g2(x))2
GV: Cho ví dụ 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.
2. x=-1x2=1
1. Đúng ( có thể thay dấu suy ra bằng dấu tương đương)
2. Sai. ( Đúng phải là dấu suy ra)
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.
2. |5x+3| = 3-2x
? Tìm Đk của Phương trình?
? Nêu cách giải cho mỗi PT?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
. Bình phương 2 vế?
. Lên bảng thực hiện
. Các HS còn lại HĐ cặp.
Phương trình nhiều ẩn
Ví dụ: PT 4x-2y = 6 có 1 N là (1;-1)
PT: 2x-y+4z-12=0 có 1 N là (-2;0;4)
Phương trình chứa tham số:
Ví dụ: (m-1)x=2m-3 (1)
Ví dụ: mx2+(2m-3)x-m=0
Hãy tìm tập nghiệm của PT (1) ứng với m = 1; m=-3.
GV: Ta thấy tập N của (1) phụ thuộc vào m. Khi giải Pt chứa tham số ta thường nói giải và bịên luận.
Củng cố
+) Phương trình tương đương và PT hệ quả có giống nhau ?
+) Hai phương trình tương đương có là hai PT hệ quả không?
+) Khi bình phương hai vế của 1 PT ta được PT?
Giải các PT sau:
1.
2. |3x+4| = |14-2x|
Dặn dò
Bài tập về nhà . Bài 4 ( SGK - 71)