I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được phương pháp chủ yếu giải và biện luận PT dạng và PT
2. Về kỹ năng
- Giải các PT trên.
- Giải và biện luận các PT trên.
3. Về tư duy
- Biết cách suy luận và tìm lời giải thích hợp cho mỗi bài toán
4. Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy logic.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Về thực tiễn
- H/s đã được học các kiến thức có liên quan đến PT dậng ax+b=0 từ các tiết trước. Cần ôn lại.
2. Phương tiện.
- Chuẩn bị một lượng bài tập thích hợp.
3. PPDH
- Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp .
III. Tiến trình bài học.
1. Ổn định lớp
10 A1: Sĩ số lớp :40 Vắng:
10 A2: Sĩ số lớp: 38 Vắng:
Tiết 30
Đ3 Một số phương trình quy về
phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
Ngày soạn: 18.11.2006
Ngày giảng: 19.11.2006
Mục tiêu
Về kiến thức
Nắm được phương pháp chủ yếu giải và biện luận PT dạng và PT
Về kỹ năng
Giải các PT trên.
Giải và biện luận các PT trên.
Về tư duy
- Biết cách suy luận và tìm lời giải thích hợp cho mỗi bài toán
Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy logic.
Chuẩn bị phương tiện dạy học.
Về thực tiễn
H/s đã được học các kiến thức có liên quan đến PT dậng ax+b=0 từ các tiết trước. Cần ôn lại.
Phương tiện.
- Chuẩn bị một lượng bài tập thích hợp.
3. PPDH
- Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp .
Tiến trình bài học.
ổn định lớp
10 A1: Sĩ số lớp :40 Vắng:
10 A2: Sĩ số lớp: 38 Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong tiết dạy.
3. Bài mới
1. Phương trình dạng: (1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Nêu 1 số cách giải đã biết?
Cách 1: HD: áp dụng: |X|=|Y| ?
? áp dụng vào PT (1) ta có?
? N của PT (1) là tập hợp tất cả các N của PT (2) và (3).
Cách 2: Bình phương hai vế PT (1) ta được PT?
Cách 3: Biến đổi đưa về PT bậc hai?
So sánh cách 1 và cách 2?
C1:
PT (1)
C 2: (1) (ax+b)2=(cx+d)2
(ax+b+cx+d) (ax+b-cx-d)=0
Ví dụ: Cho Phương trình : (1)
Giải PT với m = -3
Giải và biện luận PT (1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Với m = -3 ta có PT?
? Giải PT?
? Gải và biện luận PT (1)?
Chú ý: Nếu m = -1 PT (2) VN nhưng chưa KL về PT (1)
. Nếu m = 1 PT (3) VN nhưng chưa KL về PT (1).
. Lên bảng giải:
. lên bảng thực hiện:
Kết luận:
. Nếu m 1 PT (1) có N:
. Nếu m =1 PT (1) có N:
. Nếu m -1 PT (1) có N:
. Nếu m =-1 PT (1) có N:
2. PT chứa ẩn ở mẫu thức:
GV: Chú ý: Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần phải chú ý đến điều kiện của PT?
Ví dụ: Cho PT: (I)
Giải PT với m = -4
Giải và biện luận PT theo m.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Với m = -4 ta có PT ?
? Giải và biện luận PT (I)?
? Vì x 2 nên ta có?
. Lên bảng thực hiện:
. PT
. m 2: PT có N
Vì x 2 nên ta phải có 2 hay m-1
. m =2 PT VN
KL?
4.Củng cố
1. PT: |2x2-3x-2| =|2x-4| có tập N là:
a. {-1;2} b. {2;3} c. {2;4;3/2} d. Một K quả khác.
Đáp án: d
2. PT:
Có tập nghiệm là
a. T = {0;1} b. T = {0;2} c. T = {2} d. Một kq khác
Đáp án: c
5.Dặn dò
Bài tập về nhà . 22; 23; 24 ( 84)