I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách giải và biện luận phương trình bâc nhất, bậc hai
Nắm được cách giải phương trình qui về bậc nhất bậc hai: phương
trình chứa ẩn ở mẫu số, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối,
phương trình chứa căn đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.
2. Kĩ năng: Thành thạo trong việc giải và biện luận phương trình có chứa tham số, và
các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và phương trình chứa căn bậc hai.
II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng cơ bản của phương trình bậc nhất và bậc hai
Giải các phương trình sau
2. Nội dung bài mới
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2009- 2010 Tiết 19-20 Phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/09/2009
Người soạn: Lưu Văn Tiến
Tiết 19-20 PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG
TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách giải và biện luận phương trình bâc nhất, bậc hai
Nắm được cách giải phương trình qui về bậc nhất bậc hai: phương
trình chứa ẩn ở mẫu số, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối,
phương trình chứa căn đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.
2. Kĩ năng: Thành thạo trong việc giải và biện luận phương trình có chứa tham số, và
các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và phương trình chứa căn bậc hai.
II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng cơ bản của phương trình bậc nhất và bậc hai
Giải các phương trình sau
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung lưu bảng
Dạng của phương trình bậc nhất
Cho ba học sinh lên giải 3 phương trình
a)
b)
c)
Sau khi học sinh giải các bài tập thì giáoviên đưa ra các dạng tổng quát khi giải và biện luận phương trình
Thế nào là phương trình chứa tham số.
Nghiệm của phương trình chứa tham số phụ thuộc vào yếu tố nào?
Để giải và biện luận phương phương trình bậc nhất ta phải đưa nó về dạng
Ví dụ: Giải và biện luận phương trình
Đã đúng dạng chưa ? hệ số
Cho học sinh nhắc lại cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai (lưu ý khác 0)
- Nhắc lại các trường hợp đặc biệt, nhưng không nhất thiết, nếu quên thì đừng dùng. Lưu ý nghiệm và nghiệm phân biệt
Ví dụ : Giải và biện luận phương trình
Để giải và biện luận phương trình bậc hai ta cần tìm yếu tố nào trước hết?
Gọi học sinh nhắc lại nội dung của định lí Vi-ét.
Chú ý: Muốn sử dụng định lý Viét (chiều thuận) thì phương trình bậc hai phải có nghiệm , tức là
Gọi học sinh lên bảng làm bài
()
Học sinh lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên
Trong một phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có những chữ số khác đực xem là hằng số và được gọi là tham số.
Nghiệm của phương trình chứa tham số phụ thuộc vào giá trị của tham số
Học sinh có nhiệm vụ đưa phương trình trên về dạng
Chú ý:
* : phương trình một có nghiệm bằng 1 và một nghiệm bằng
* phương trình có một nghiệm bằng -1 và một nghiệm bằng
Học sinh lần lượt biện luận ba khả năng xảy ra của theo tham số
Nếu phương trình bậc hai
có hai nghiệm phân biệt thì:
S=;
P=
Áp dụng định lí Vi-ét
Ta có:
S =
P=
I)ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
1) Phương trình bậc nhất
(1)
Đưa phương trình về dạng
Hệ số
Kết luận
(1) có nghiệm duy nhất
(1) Vô nghiệm
(1) Vô số nghiệm
Chú ý: Khi khác 0 thì phương trình (1) gọi là pt bậc nhất một ẩn số
Ví dụ: Giải và biện luận phương trình
Giải:
(1)
Khi phương trình (1) có nghiệm
duy nhất .
Khi phương trình (1) có dạng
.
Vaäy phương trình (1) vô nghiệm
2) Phương trình bậc hai
Bảng tóm tắt (SGK)
Chú ý:
* : phương trình có một nghiệm bằng 1 và một nghiệm bằng
* phương trình có một nghiệm bằng-1 và một nghiệm bằng
Ví dụ : Giải và biện luận phương trình
Giải
Ta có:
-Nếu
thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
-Nếu
thì phương trình có nghiệm kép
-Nếu thì phương trình vô nghiệm
3) Định lí Vi-et
- Nếu phương trình bậc hai
có hai nghiệm phân biệt thì:
S=; P=
-Nếu hai số u và v có tổng u+v=S và tích u.v=P thì u và v là các nghiệm của phương trình
Ví dụ 1: Không giải phương trình hãy sử dụng định lí Vi-et tìm tổng và tích của các nghiệm của phương trình
a)
b)
Ví dụ 2: Bài tập 3(SGK)
HOẠT ĐỘNG 2: PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung lưu bảng
Giáo viên giới thiệu dạng tổng quát của phương trình trùng phương?
Sau đó nêu cách giải?
Đặt ()
Khi đó phương trình trùng phương có dạng như thế nào?
Hãy nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai?
Sau khi giải phương trình theo ẩn ta chọn
Giáo viên giới thiệu cho học sinh các dạng cơ bản của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Giáo viên nêu cách giải cho học sinh bằng phép biến đổi tương đương
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hiểu từng bước dẫn đến giải phương trình bằng phép biến đổi tương đương
Ví dụ: Giải phương trình
Ví dụ: Giải phương trình sau
Gọi học sinh áp dụng phép biến đổi tương đương để giải phương trình sau
Giáo viên giới thiệu cho học sinh các dạng cơ bản của phương trình chứa dấu căn thức bậc hai
Điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa?
Đối với dạng giáo viên hướng dẫn cho học sinh phép biến đổi dẫn đến phương trình tương đương
Đối với dạng giáo viên hướng dẫn cho học sinh phép biến đổi dẫn đến phương trình tương đương
Gọi học sinh lên bảng làm bài sử dụng phép biến đổi tương đương
(1)
Ví dụ: Giải phương trình sau
(1)
Giải
Đặt ()
(1)
Với
Vậy phương trình có hai nghiệm và
Học sinh chú ý nghe giảng và chép bài
Học sinh áp dụng phép biến đổi tương đương để giải phương trình
Giải
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc
Ví dụ: Giải phương trình sau
Vậy nghiệm của phương trình là
hoặc
Biểu thức trong dấu căn phải không âm
Ví dụ: Giải phương trình
Giải
Vậy là nghiệm của phương trình.
Ví dụ: Giải phương trình sau
II) PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
1)Phương trình trùng phương
*Dạng: () (1)
Ví dụ:
*Cách giải: Đặt ()
(1)
Giải phương trình theo ẩn
Ví dụ: Giải phương trình sau
2)Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
a) Các dạng cơ bản
Ví dụ:
b) Cách giải
*Dạng
Vậy
Ví dụ: Giải phương trình
* Dạng
Vậy
Ví dụ: Giải phương trình sau
Giải
Vậy nghiệm của phương trình là
hoặc
3) Phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai
a) Các dạng cơ bản
và
b) Cách giải
* Dạng
Ví dụ: Giải phương trình
Giải
Vậy là nghiệm của phương trình.
*Dạng
Ví dụ: Giải phương trình sau
Giải
Vậy là nghiệm của phương trình
V. CỦNG CỐ: Phương pháp giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn
trong dấu giá trị tuyệt dối, phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai
VI. BTVN: Làm toàn bộ bài tập trong SGK
*RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GIAI TICH 10Tiet 1920 PHUONG TRINH QUI VE PHUONG TRINH BAC NHAT BAC HAI.doc