Giáo án Đại số 10 năm học 2009- 2010 Tiết 32 Luyện Tập

I. Mục tiêu.

1Kiến thức

-Nắm được phương pháp giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học

-Củng cố và nâng cao kỷ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được quy về phương trìng bậc nhất hoặc bậc hai

2Kĩ năng:

Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn

-Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc nhất và bậc hai.

-Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình

3Tư duy- thái độ:

-Hiểu được các bước biến đổi để có thể giải được phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai

-Biết quy lạ về quen

-Cẩn thận,chính xác.

II. Chuẩn bị của thầy và trò: -

 1GV: Máy tính casio fx-500MS ,Chuẩn bị giáo án,phiếu học tập

 2HS:Chuẩn bị bài ở nhà.

 3 PP Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Kết hợp đan xen hoạt động nhóm.

IIITiến trình bài dạy:

1.Bài cũ: Kiểm tra trong phần ôn tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2009- 2010 Tiết 32 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12 Ngày soạn:26/10/09 Ngày dạy: 29/10/09 TIẾT 32 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1Kiến thức -Nắm được phương pháp giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học -Củng cố và nâng cao kỷ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được quy về phương trìng bậc nhất hoặc bậc hai 2Kĩ năng: Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn -Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc nhất và bậc hai. -Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình 3Tư duy- thái độ: -Hiểu được các bước biến đổi để có thể giải được phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai -Biết quy lạ về quen -Cẩn thận,chính xác. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - 1GV: Máy tính casio fx-500MS ,Chuẩn bị giáo án,phiếu học tập 2HS:Chuẩn bị bài ở nhà. 3 PP Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Kết hợp đan xen hoạt động nhóm. IIITiến trình bài dạy: 1.Bài cũ: Kiểm tra trong phần ôn tập 2.Kế hoạch bài mới: Hoạt động 1 : Giải và biện luận phương trình dạng: Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên HS nhận các dạng PT đã học: +HS giải và biện luận PT(2) +HS giải và biện luận PT(3) Kết luận: + m=0:(1) có nghiệm x= + m=2:(1) có nghiệm x= +và :(1) có hai nghiệm: và + Bình phương hai vế +HS giải và biện luận (b); (c) +Kết luận: :Pt có nghiệm x = :Pt có hai nghiệm: và +Giải và biện luận các phương trình (1) và (2) +Kết luận: m = -1:x =  ;m = -3: x = và :PT có nghiệm -Bình phương hai vế Bài 25:Giải và biện luận các phương trình(m,a và k là những tham số) a) (a) -HD học sinh nhận dạng phương trình -HD học sinh cách giải và các bước giải pt này. -Gọi học sinh lên bảng giải bài tập -HS giải và biện luận các phương trình (2) và (3) sau đó kết luận tập nghiệm của pt (1) Sửa chữa sai lầm -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Ngoài cách giải này em nào có cách giải khác? -Tiến hành tìm lời giải bài 26a. - HS lần lược giải và biện luận (b) và (c) sau đó kết luận về tập nghiệm của phương trình -Sửa chữa sai lầm -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -Ngoài cách giải này em nào có cách giải khác? b) -HS giải bài toán bằng cách bỏ dấu GTTĐ -Giải và biện luận các phương trình và kết luận -Ngoài cách giải này em nào còn có cách giải khác Hoạt động 2 : Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên -Pt chứa ẩn ở mẫu thức Điều kiện: Ta có: PT(b) có hai nghiệm:và Xét các điều kiện: ; hiển nhiên Vậy: +a=0:PT có nghiệm x = a+1=1 +a=1:PT có nghiệm x = 2(a+1) = 4 +và :phương trình có hai nghiệm là: và +HS giải và biện luận (b); (c) +Kết luận: :Pt có nghiệm x = :Pt có hai nghiệm: và -HS đọc và nghiên cứu đề? -Tìm cách giải quyết -Em hãy cho biết pt có dạng nào đã học? -HS nêu điều kiện của PT -Gọi học sinh nêu cách giải và giải bài toán -Gọi học sinh nêu cách giải và giải bài toán -Sửa chữa sai lầm -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn Phát hiện sai lầm ,sửa chữa các kết quả có được Hoạt động 3 : Giải phương trình bằng cách đặt ẩn số phụ Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Đặt Phương trình trở thành: Với t = 1 ta có: PTVN Với t = 4 ta có: pt có nghiệm Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: Đặt Phương trình trở thành: (thỏa ) Với t = 0 ta có: Với t = 3 ta có: Vậy: +Điều kiện: +Đặt: Phương trình trở thành: Với t=1-> Bài 27: Bằng cách đặt ẩn phụ,giải các phương trình sau: a) -GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ từng dạng toán.? -Quan sát và đánh giá các biểu thức trong và ngoài căn ? -Nên tiến hành đặt ẩn phụ như thế nào? -đặt t như bên thì điều kiện gì cho t? -HS giải PT theo ẩn t? đối chiếu điều kiện-> x? -HS kết luận lại tập nghiệm. -GV chú ý sửa chữa các sai làm cho HS b) -HD học sinh tiếp tục giải như các câu trên để đi đến kết quả. -HS tìm điều kiện của PT -Đặt ẩn phụ và điều kiện cho ẩn phụ -Học sinh sử dụng MTBT casiofx-500MS để giải pt bậc hai -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn c) HS đặt ẩn phụ và đều kiện cho ẩn phụ của bài toán -Học sinh sử dụng MTBT casiofx-500MS để giải pt bậc hai -Sửa chữa sai lầm -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 4 : Giải bài 28 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên -TXĐ: D = R -HS trình bày ta được PT(2) ,(3) -HS trình bày các trường hợp xảy ra. -Học sinh viết ra các trường hợp trên ta có kết quả cần tìm -HS biện luận : ;PT (2)có nghiệm x= đó là nghiệm của (1). m=1 ;PT 3 có nghiệm x=-1 ; đó là nghiệm của (1) PT (3)có nghiệm x= đó là nghiệm của(1) m=-1 ;PT 2 có nghiệm x=-3 ; đó là nghiệm của (1) KL:} m= 1 T= { -1} m= -1 T={ -3} Bài 28:Tìm các giá trị của tham số m sao cho phương trình sau có nghiệm duy nhất. PT(1) có nghiệm duy nhất ta có các trường hợp sau: +(2) có nghiệm duy nhất,(3) vô nghiệm +(2) vô nghiệm,(3) có nghiệm duy nhất +(2) và (3) đều có nghiệm duy nhất và hai nghiệm đó trùng nhau. +(2) và (3) đều có nghiệm duy nhất và hai nghiệm đó trùng nhau. -HS tìm TXĐ của PT -Đưa PT(1) về dạng các PT bậc nhất -PT(1) có nghiệm duy nhất ta có các trường hợp nào? -GV tổng kết lại các trường hợp -HS hãy viết cụ thể các trường hợp trên Hoạt động 5 : Giải bài tập 29 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Điều kiện: Phương trình đã cho vô nghiêm ta có các trường hợp sau: +(2) vô nghiệm +(2) có nghiệm hoặc -HS trình bày. tiếp tục giải ta được kết quả Bài 29:Với giá trị nào của a thì phương trình sau vô nghiệm: -HS nêu điều kiện của PT. -Đưa PT về dạng đã học. -Các trường hợp để PT đã cho vô nghiệm -Từ đó HS trình bày tiếp bài giải 3Củng cố kiến thức. +Học sinh nắm vững cách giải pt bằng cách qui về bậc hai,chú ý về cách đặt ẩn phụ và điều kiện cho ẩn phụ. -Nắm vững cách giải các bài tập đã sửa ở lớp 4Hướng dẫn HS bài về nhà Các bài còn lại. Tuần:12 Ngày soạn:26/10/09 Ngày dạy: 29/10/09 TIẾT 33 KIÊM TRA MỘT TIẾT I.Mục tiêu: 1Kiến thức: KiÓm tra kÜ n¨ng gi¶i to¸n vµ kiÕn thøc c¬ b¶n cña ch­¬ng II . cñng cè kiÕn thøc c¬ b¶n . 2 Kĩ năng. -Nắm được kĩ năng biện luận PT dạng : ax + b =0 -Biết cách giải các PT quy về bậc 2: PT chứa trị tuyệt đối hoặc có căn thức. -Nắm ứng dụng của Viet : phân tích đa thức thành nhân tử, hoặc tính tổng bình phương các nghiệm -Gỉai PT có điều kiện cho căn và mẫu thức . 3 Thái độ : -Cẩn thận, chinh xác ,óc tư duy và phân tich các trường hợp II.Chuẩn bị của GV và HS: 1GV: 2 đề kiểm tra 2HS : Giấy nháp, máy tính 3PP: Kiểm tra tự luận III.Néi dung kiÓm tra :

File đính kèm:

  • docTIẾT 32+33 KT.doc