I - Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hiểu các phép toán :giao của hai tập hợp ,hợp của hai tập hợp ,phần bù của một tập hợp con
2. Kĩ năng : rèn luyện cho hs
- Sử dụng đúng các kí hiệu ;
3. Tư duy, thái độ :
- Rèn luyện tư duy lô gic
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II - Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- GV : soạn giáo án, đồ dùng dạy học, sgk, stk, phiếu học tập
- HS : Học bài cũ, làm bt, mang sgk, đồ dùng học tập
III - Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV – Tiến trình bài học
1. Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu khái niêm giao, hợp của hai tập hợp .Làm bài tập 1(sgk – 15)
3. Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2009- 2010 Tiết 6 Các phép toán tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/08/2009
Tiết 6: Đ3. Các phép toán tập hợp
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hiểu các phép toán :giao của hai tập hợp ,hợp của hai tập hợp ,phần bù của một tập hợp con
2. Kĩ năng : rèn luyện cho hs
- Sử dụng đúng các kí hiệu ;
3. Tư duy, thái độ :
- Rèn luyện tư duy lô gic
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II - Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- GV : soạn giáo án, đồ dùng dạy học, sgk, stk, phiếu học tập …
- HS : Học bài cũ, làm bt, mang sgk, đồ dùng học tập…
III - Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV – Tiến trình bài học
Kiểm diện
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu khái niêm giao, hợp của hai tập hợp .Làm bài tập 1(sgk – 15)
Bài mới
Hoạt động 1
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
" 3.(sgk – 14)
GV: Thực hiện câu hỏi, thao tác này trong 3'.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu hỏi 1
Hãy xác định A ầ B
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
A ầ B = {An, Vinh, Tuệ, Quý}.
Câu hỏi 2
Hãy xác định tập C
Gợi ý, Các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc A ầ B.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan}.
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Kí hiệu C = A \ B
(Phần gạch chéo trong hình 7). Vậy:
A \ B = {x | x ẻ A và x ẽ B}
x ẻ A \ B Û
Khi B è A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB (phần gạch chéo trong h8).
GV: CAB chỉ tồn tại khi B è A.
Hình 8
A \ B
Hình 7
BT1. Hãy điền đúng sai vào mỗi câu sau:
(a) "x ẻ A \ B Û Đúng Ê Sai Ê
(b) "x ẻ B \ A Û Đúng Ê Sai Ê
(c) "x ẻ A \ B Û Đúng Ê Sai Ê
(d) "x ẻ A \ B Û Đúng Ê Sai Ê
Đáp. (a) Đúng; (b) Đúng; (c) Sai; (d) Sai.
2. Điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau để được kết luận đúng.
(a) x ẻ A và x ẻ B thì x ẻ A …. B;
(b) x ẻ A và x ẽ B thì x ẻ …;
(c) x ẻ CAB thì A….B;
(d) x ẻ CAB thì x ….A \ B.
Giải:
(a) Vì x vừa thuộc A và x vừa thuộc B nên x ẻ A ầ B. Vậy (a) điền ầ.
(b) Điền A \ B
(c) Điền: è
(d) Điền: ẻ.
Hoạt động 2: củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1(sgk – 15)
Xác định các tập A ầ B, A ẩ B, A \ B,
B \ A.
Gợi ý trả lời
A ầ B = {C, O, I, T, N, E};
B = {C, O, N, G, M, A, I, S, T, Y, E, K}
A ầ B = {C, O, I, T, N, E};
A ẩ B = {C, O, H, N, G, M, A, I, S, T, Y, E, K}.
A \ B = {H}, B \ A = {G, M, A, S, Y, K}
Bài tập 3(sgk – 15)
Đưa vào quan hệ về giao hợp của các tập hợp
Gợi ý trả lời
a) Số bạn hoặc học giỏi, hoặc có hạnh kiểm tốt là:
15 + 20 - 10 = 25.
b) Số bạn chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là:
45 - 25 - 20.
Bài tập 4(sgk – 15)
A ầ A = A; A ẩ A = A; A ầ ặ = ặ;
A ẩ ặ = A; CAA = ặ; CAặ = A.
Củng cố :
- GV tóm tăt lại bài học : hiệu, phần bù của hai tập hợp, biểu diễn hiệu, phần bù của hai tập hợp bằng biểu đồ Ven.
- BTVN: Hoàn thành các bài tập bài 1,2,3, 4(sgk – 15).
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t6.doc