Giáo án Đại số 10 năm học 2010- 2011 Tiết 27 Luyện tập giải bằng máy tính

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Luyện tập cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .

 - Giải hệ 3 phương trình bậc nhất ba ẩn, lập hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn .

 2. kỹ năng:

 - Có kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

 - Kỹ năng giải hệ 3 phương trình bậc nhất ba ẩn .

3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính cẩn thận trong giải toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.

 2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2010- 2011 Tiết 27 Luyện tập giải bằng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2010 Tiết: 27 LUYỆN TẬP GIẢI BẰNG MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Luyện tập cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . - Giải hệ 3 phương trình bậc nhất ba ẩn, lập hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn . 2. kỹ năng: - Có kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Kỹ năng giải hệ 3 phương trình bậc nhất ba ẩn . 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính cẩn thận trong giải toán. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Giải hệ phương trình TL: Hệ tương đương Lấy (1) trừ (2) vế theo vế ta được : 13y = - 30 Từ đó suy ra x = -8 – 3y = Vậy hệ có 1 nghiệm là () 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 8’ Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề BT4 SGK . H: Để giải bài toán trên ta chọn ẩn như thế nào ? - Điều kiện của ẩn ? H: Ngày thứ nhất cả 2 dây chuyền may được 930 áo cho ta điều gì ? H: Ngày thứ hai dây chuyền thứ nhất tăng năng suất 18 % có nghĩa là gì ? - Tương tự đối với dây chuyền thứ hai ? H: Vậy ta có PT nào ? GV: Vậy ta có hệ PT: - GV yêu cầu HS cả lớp giải hệ phương trình trên . - GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải . - 1 HS đọc đề BT4 SGK . HS: Nêu cách chọn ẩn . - Nêu điều kiện của ẩn . HS: Ta có phương trình x + y = 930 . HS: Nghĩa là ngày thứ hai dây chuyền thứ nhất may được x cái áo + 18%. x áo . HS: Dây chuyền thứ hai may được y + 15% .y ( áo ) HS: Ta có PT: x++y+=1083 - 1 HS lên bảng giải hệ phương trình trên. - HS nhận xét . Bài 4 (SGK) . Giải: Gọi x, y lần lượt là số áo sơ mi dây chuyền thứ nhất, thứ hai may được trong ngày thứ nhất (x, y nguyên dương) Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình trên ta được x = 450; y = 480 . Vậy ngày thứ nhất: - Dây chuyền thứ nhất may được 450 cái áo. - Dây chuyền thứ hai may được 480 cái áo . 20’ Hoạt động 2: Giải hệ 3 PT bậc nhất 3 ẩn . - GV yêu cầu HS giải BT 5 SGK . -GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải . - GV nhận xét bài làm của 2 HS, chốt lại lời giải . GV yêu cầu HS giải BT6 SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải BT trên . - GV kiểm tra bài làm của các nhóm, chốt lại lời giải . HS giải BT5 SGK . - 2 HS lên bảng giải. - HS 1 giải câu a. - HS 2 giải câu b - HS cả lớp nhận xét . HS giải BT6 SGK. - HS hoạt động nhóm giải BT. + Chia lớp thành 6 nhóm giải BT trên bảng phụ nhóm. + Đại diện nhóm trình bày + Các nhóm khác nhận xét . Bài 5 (SGK). Giải: a) Hệ tương đương: Thay z = 2 vào PT (2) ta được y = 1. Thay y = 1, z = 2 vào PT (1) ta được x = 1. Vậy hệ có nghiệm là (1; 1; 2) . Bài 6 (SGK). Giải: Gọi x , y, z (nghìn đồng) lần lượt là giá bán một áo sơ mi, 1 quần âu, 1 váy nữ (x, y, z > 0). Ta có hệ phương trình : Giải hệ phương trình trên ta được x = 98; y = 125; z = 86 Vậy giá bán 1 áo sơ mi là 98 000 đồng; giá một quần là 125 000 đồng; giá một váy là 86 000 đồng. 8’ Hoạt động 3: Giải hệ phương trình bằng máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS xem nội dung hướng dẫn giải hệ phương trình sử dụng máy tính bỏ túi CASIO-500 MS - Yêu cầu HS áp dụng giải hệ PT b, c BT7 SGK. - GV kiểm tra và hướng dẫn HS sử dụng. HS: Xem nội dung hướng dẫn SGK. -HS giải hệ sử dụng máy tính. Bài 7 (SGK). Giải hệ phương trình bằng máy tính bỏ túi. Dùng máy tính bỏ túi hãy kiểm tra lại các kết quả đã giải bài 4, 5, 6. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập chương III: + Trả lời các câu hỏi 1, 2 . + Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 70 . V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT27.doc
Giáo án liên quan