A . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Khái niệm bất đẳng thức và ứng dụng
2. Kỹ năng : Biết cách chứng minh bất đẳng thức và ứng dụng
3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
1. On định lớp :
Dạy bài mới
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 40 ,41, 42 - Bài 1: Bất Đẳng Thức Và Chứng Minh Bất Đẳng Thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 ,41, 42
§1 BẤT ĐẲNG THỨC VÀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
A . Mục tiêu :
Kiến thức: Khái niệm bất đẳng thức và ứng dụng
Kỹ năng : Biết cách chứng minh bất đẳng thức và ứng dụng
Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
Oån định lớp :
Dạy bài mới :
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
Giả sử avà b là 2 số thực .Các mệnh đề : “ a > b” , “ a < b” ”” ,”. Gọi là những bđt
Một bđt cũng có thể đúng hoặc sai
Chứng minh bđt là chứng minh bđt đó đúng
Ví dụ 1:
Không dùng bảng số hoặc máy tính ,hãy so sánh 2 số và 3
Ví dụ 2:
Chứng minh rằng :
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng nếu a,b,c là đôï dài 3 cạnh của một tam giác thì :
(b +c- a)(c +a-b)(a+b-c)
CM : Ta có : |a + b| |a| + |b| (a + b)2 + 2|ab| +
ab |ab|
Đây là bđt đúng nên ta có điều phải chứng minh
Phát biểu định lý bằng lời ?
Gv hướng dẫn hs cm định lý
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Yêu cầu hs tính OD và CH theo a,b?
Ví dụ 4:
Chứng minh rằng nếu a, b, c là 3 số dương bất kì thì :
++ 6.
Chứng minh :
Giả sử hai số dương x và y có tổng x + y = S không đổi. Khi đó nên xy . Đẳng thức xảy ra khi x= y. Do đó tích xy đại giá trị lớn nhất là bằng khi x = y
Ví dụ 5 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số : f(x) = x + với x > 0.
Số được gọi là trung bình cộng, còn số được gọi là trung bình nhân của ba số a, b, c.
Chú ý :
Bất đẳng thức trên còn có dạng :
a+b+c 3
(a 0,b 0,c 0)
Hãy phát biểu định lý này bằng lời?
Ví dụ 6:
Chứng minh rằng nếu a,b,c là 3 số dương thì :
Khi nào xảy ra đẳng thức?
H3: Phát biểu kết quả tương tự hệ quả ở phần a) cho trường hợp ba số dương
* Suy ra từ tính chất bắc cầu
*cộng, nhân vào 2 vế của bdt 1bt thì ta được 1 bđt tương đương
* Cộng vế với vế 2 bđt cùng chiều thì ta được 1 bđt cùng chiều
*2 vế của bđt không âm, sau khi lấy căn bậc 2 hai vế ta được bđt tương đương cùng chiều
Giải : giả sử do 2 vế của bđt đều dương nên vô lí.
vậy
Giải :
x2 – 2x + 2 > 0
Hiển nhiên đúng với mọi x nên ta có bđt cần chứng minh
Giải: Ta có :
- (b – c)2 =
(a – b + c)(a + b – c)
- (c – a)2 =
(b – c + a)(b + c – a)
- (a – b)2 =
(c – a + b)(c + a – b)
nhân các vế tương ứng của 3 bđt trên ta được:
(b + c – a)2.(c + a – b)2.(a + b – c)2
Lấy căn bậc 2 hai vế ta được bđt cần cm
H1: sử dụng bđt vừa cm và đẳng thức : để cm bđt
Giải
Trung bình cộng của hai số không âm không nhỏ hơn trung bình nhân của chúng.
CM :
-=(a +b -2)
= 0.
Do đó .
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ( -)2 = 0 tức a = b
H2: Trong Hình 4.1, cho AH = a, BH = b. Hãy tính các đoạn OD và HC theo a và b. Từ đó suy ra bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của a và b.
Giải :
Vì
Giải : Ta có
++=
+ + + + + =
Giải : Do x > 0 nên ta có f(x) = x+
Và f(x) = 2x = Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x+ với x > 0 là f() = 2.
HS:
Trung bình cộng của 3 số không âm lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng .
Trung bình côïng của 3 số không âm bằng trung bình nhân của chúng khi và chỉ khi 3 số đó bằng nhau
Giải :
Vì a,b,c là 3 số dương nên :
a + b + c
Do đó :
= 9
Đt xảy ra khi và chỉ khi :
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
HS:
_ Nếu 3 số dương thay đổi nhưng có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi 3 số đó bằng nhau .
_ Nếu 3 số dương thay đổi nhưng có tích không đổi thì tổng của chúng nhỏ nhất khi và chỉ khi 3 số đó bằng nhau
1.Ôn tập và bổ sung tính chất của bất đẳng thức:
Một số tính chất đã biết :
a > b và b > c a > c
Nếu c>0 thì a > b ac > bc
Nếu c b ac < bc
Ta có hệ quả:
Qui ước :
Bất đẳng thức A > B (A,B là những biểu thức chứa biến) mà không có nêu điều kiện đối với các biến thì ta hiểu rằng bđt xảy ra với mọi giá trị của biến thuộc R
2. Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối:
Từ định nghĩa ta suy ra tính chất sau:
với mọi a R
|x| 0)
|x| > ax a
(với a > 0)
Ta có bđt quan trọng khác :
|a| - |b| |a + b| |a| + |b|
(với mọi a, b R)
3. Bất đẳng thức giữa TB cộng và TB nhân:
a) Đối với hai số không âm
Định lý:
, ( a 0, b 0)
Đẳng thức xảy ra khi a=b
Hệ quả :
_ Nếu hai số dương thay đổi nhưng có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau
_ Nếu hai số dương thay đổi nhưng có tích không đổi thì tổng của chúng nhỏ nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau
Ứng dụng:
- Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất.
-Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích , hình vuông có chu vi nhỏ nhất
b) Đối với ba số không âm
Định lý:
,
( a0,b 0, c 0)
= a= b = c
D . Luyện tập và củng cố :
_ Nhắc lại các t/c của bđt và bđt về giá trị tuyệt đối , bất đẳng thức Côsi
_ luyện tập tại lớp các bài : 3 , 5, 6, 7, 8 trang 110 SGK
E . Bài tập về nhà:
Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 trg 112 sgk
File đính kèm:
- D 40,41,42.doc