I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được khái niệm cơ bản, trọng tâm của chương I
2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng những khái niệm để giải các bài tập cơ bản ở chương I
3. Về tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và chuẩn bị kiến thức học ở phần trước
2. Kiểm tra bài cũ:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao Tuần 4 - Tiết 12 Bài tập ôn chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ban: KHTN
Ngày soạn: 6/09/09
Năm xuất bản sách: 2006
Tuần 4 - Tiết 12
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được khái niệm cơ bản, trọng tâm của chương I
2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng những khái niệm để giải các bài tập cơ bản ở chương I
3. Về tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và chuẩn bị kiến thức học ở phần trước
Kiểm tra bài cũ:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: (hệ thống lại kiến thức)
+ Treo bảng phụ: Những kiến thức cơ bản (điền khuyết)
? Gọi h/s lên bảng điền khuyết
+ Nhận xét và kết luận
+ Theo dõi
+ Thực hiện:
+ Ghi nhận
Bài 50: (SGK – tr.31)
Hoạt động 2: (củng cố kiến thức)
? Gọi 1 h/s đứng tại chỗ trả lời?
+ Nhận xét và kết luận: (kiến thức có treo ở bảng phụ)
+ Trả lời: (D)
+ Ghi nhận
Bài 51: (SGK – tr.31)
Hoạt động 3: (củng cố kiến thức)
? Gọi 3 h/s lên bảng giải?
HD: * Phát biếu hai cách
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) Điều kiện đủ để tứ giác MNPQ có hai đường chéo MP và NQ bằng nhau là tứ giác đó là hình vuông
hay Tứ giác MNPQ là hình vuông, điều kiện đủ để tứ giác đó có hai đường chéo MP và NQ bằng nhau
b) Trong mp, điều kiện đủ để hai đt // với nhau là 2 đt đó cùng vuông góc với 1 đt thứ 3
hay Trong mp, 2 đt cùng vuông góc với 1 đt thứ 3, điều kiện đủ để hai đt đó // với nhau
c) Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác đó bằng nhau
hay Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác đó có diện tích bằng nhau
+ Ghi nhận
Bài 52: (SGK – tr.32)
Hoạt động 4: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: Phát biểu theo hai cách
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là hai tam giác đó có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau
hay Hai tam giác có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau, điều kiện cần là để hai tam giác đó bằng nhau
b) Điều kiện cần để tứ giác là hình thoi là tứ giác đó có 2 đường chéo vuông góc với nhau
hay tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau, điều kiện cần là để tứ giác đó là hình thoi
+ Ghi nhận
Bài 53: (SGK – tr.32)
Hoạt động 5: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” hoặc “nếu và chỉ nếu” hoặc “khi và chỉ khi”
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) Với mọi số nguyên dương n, 5n + 6 là số lẻ khi và chỉ khi n là số lẻ
hay Với mọi số nguyên dương n, điều kiện cần và đủ để 5n + 6 là số lẻ là n là số lẻ
b) Với mọi số nguyên dương n, điều kiện cần và đủ để 7n + 4 là số chẵn là n là số nguyên dương chẵn
+ Ghi nhận
Bài 54: (SGK – tr.32)
Hoạt động 6: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: a) Giả sử phủ định của kết luận bài toán. Sau đó c/m mâu thuẫn với gt suy ra (đpcm)
* a và b < 1 phủ định là a1, b1
b) Giả sử phủ định của kết luận bài toán. Sau đó c/m mâu thuẫn với gt suy ra (đpcm)
* n là số tự nhiên lẻ phủ định là n là số tự nhiên chẵn (n = 2k, )
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) Giả sử a1, b1
Suy ra: a + b 2 (mâu thuẫn với gt)
Vậy: (đpcm)
b) Giả sử n là số tự nhiên chẵn, n = 2k (). Khi đó: 5n + 4 = 10k + 4 = 2(5k + 2) là 1 số chẵn (mâu thuẫn với gt)
Vậy: (đpcm)
+ Ghi nhận
Bài 59: (SGK – tr.33)
Hoạt động 7: (củng cố kiến thức)
? Gọi 1 h/s lên bảng giải?
HD: * Hàng phần trăm (số 7): 10-2 : 2 = 0,005
* Hàng phần chục (số 5): 10-1 : 2 = 0,05
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
Ta thấy: 0,005 < 0,05 0,05
Vậy: Có 4 chữ số chắc 1, 8, 0, 5
+ Ghi nhận
Bài 60: (SGK – tr.33)
Hoạt động 8: (củng cố kiến thức)
? Gọi h/s đứng tại chỗ trả lời và gv ghi bảng?
HD: Vẽ hình minh họa (bằng trục số)
+ Trả lời:
* Nếu m < 5:
* Nếu m = 5:
* Nếu m > 5:
Bài 61: (SGK – tr.33)
Hoạt động 9: (củng cố kiến thức)
? Gọi h/s đứng tại chỗ trả lời và gv ghi bảng?
HD: Vẽ hình minh họa (bằng trục số)
+ Thực hiện:
* Nếu m2 thì m + 13 < 5
Khi đó: không là một khoảng
* 2< m3 thì 2< m3 < m + 1 < 5
Khi đó: là khoảng (m; 5)
* Nếu 3 < m 4 thì 3 < m < m + 15
Khi đó: là khoảng (3; 5)
* Nếu 4 < m < 5 thì 3 < m < 5 < m + 1
Khi đó: là khoảng (3; m + 1)
* Nếu 5 m thì 3 < 5 m < m + 1
Khi đó: không là một khoảng
Vậy: Nếu 2 < m < 5 thì là một khoảng
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
+ Nắm vững và nhớ các khái niệm của bài học
+ Về nhà làm các bài tập còn lại (SGK – tr.31, 32, 33) – hướng dẫn
* BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- BT ON CHUONG I.doc