I. Mục tiêu
Qua bài học học sinh cần nắm được.
1/ Về kiến thức:
+ Hiểu cách xác định tổng hai vectơ
+ Hiểu các tính chất của phép cộng vectơ : Giao hoán, kết hợp, tính chất của
vectơ-không
2/ Về kĩ năng
+ Vận dụng được: Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai
vectơ cho trước.
3/ Về tư duy
+ Nhớ, hiểu, vận dụng.
4/ Về thái độ
+ Rèn luyện tính Cẩn thận, chính xác.
+ Tích cực trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào thực tế
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/ Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ 1.5; 1.6; 1.7; 1.8
+ Một số kiến thức về vật lí như tổng hợp hai lực, hai lực đối nhau.
2/ Học sinh:
+ Kiến thức bài học trước: Độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, dựng một vectơ bằng
vectơ cho trước.
III. Phân phối thời lượng
Tiết 3 gồm: Phần 1, 2, 3.
IV.Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Tiết 3 Tổng và hiệu của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Bùi Đức Khiển
Trường: THPT Bất Bạt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 3
Tên bài soạn: tổng và hiệu của hai vectơ
I. Mục tiêu
Qua bài học học sinh cần nắm được.
1/ Về kiến thức:
+ Hiểu cách xác định tổng hai vectơ
+ Hiểu các tính chất của phép cộng vectơ : Giao hoán, kết hợp, tính chất của
vectơ-không
2/ Về kĩ năng
+ Vận dụng được: Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai
vectơ cho trước.
3/ Về tư duy
+ Nhớ, hiểu, vận dụng.
4/ Về thái độ
+ Rèn luyện tính Cẩn thận, chính xác.
+ Tích cực trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào thực tế
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/ Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ 1.5; 1.6; 1.7; 1.8
+ Một số kiến thức về vật lí như tổng hợp hai lực, hai lực đối nhau.
2/ Học sinh:
+ Kiến thức bài học trước: Độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, dựng một vectơ bằng
vectơ cho trước.
III. Phân phối thời lượng
Tiết 3 gồm: Phần 1, 2, 3.
IV.Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động
1/ ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi 1: Định nghĩa hai vectơ bằng nhau.
Câu hỏi 2: Cho ∆ABC, dựng M sao cho:
a)
−−→
AM =
−→
BC
b)
−−→
AM =
−→
CB
Câu hỏi 3: Nêu cách xác định một vectơ
1
+ GV gọi một HS lên bảng trả lời
+ GV gọi một HS khác nhận xét
+ GV nhận xét chung, cho điểm.
3/ Bài mới
GV giới thiệu bài mới.
hoạt động 1
1/ Tổng của hai vectơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng tg
+ GV treo hình 1.5, và nêu
vấn đề của bài học hôm nay
+ GV nói về kí hiệu−→
F1,
−→
F2,
−→
F
+ GV nêu định nghĩa:
+ GV treo hình 1.6 hướng
dẫn HS cách xác định tổng
của hai vectơ ~a+~b
+ Dựa vào đn GV nêu quy
tắc 3 điểm.
+ GV gọi một HS lên bảng
dựng điểm D sao cho
−−→
AD =−−→
BC
H1. Em có nhận xét gì về
vectơ
−→
AB và
−−→
DC
H2. Tứ giác ABCD là hình
gì?
H3. Tính tổng
−→
AB +
−−→
AD
+ GV treo hình 1.7 nói:
−→
AC
như trên được xác định theo
quy tắc hình bình hành.
+ GV gọi một HS đứng tại
chỗ nêu đặc điểm của hai
quy tắc trên
+ HS quan sát hình vẽ
và đưa ra ý kiến
+ HS nghe giảng
+ HS quan sát hình vẽ
và rút ra bài học
+ HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
+
−→
AB =
−−→
DC
+ Tứ giác ABCD là
hình bình hành
+
−→
AB +
−−→
AD =
−→
AC
+ Quy tắc 3 điểm:
Điểm cuối của
−→
AB trùng
với điểm đầu của
−→
BC.
+ Quy tắc hình bình
hành:−→
AB và
−−→
AD có chung
điểm gốc.
1. Tổng của hai vectơ
a) Định nghĩa:
Cho hai vectơ ~a và ~b. Lấy
một điểm A tùy ý, vẽ
−→
AB =
~a và
−→
BC = ~b. Vectơ
−→
AC được
gọi là tổng của hai vectơ ~a.
và ~b, kí hiệu là ~a+~b
~a+~b =
−→
AC−→
AB +
−→
BC =
−→
AC
b) Các cách tính tổng của
hai vectơ :
+ Quy tắc 3 điểm:−→
AB +
−→
BC =
−→
AC
+ Quy tắc hình bình hành:
Nếu ABCD là hình bình
hành thì
−→
AB +
−−→
AD =
−→
AC
20’
2
hoạt động 2
2. Tính chất của tổng các vectơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng tg
+ GV treo hình 1.8 SGK
+ GV gọi một HS lên bảng
tìm ~a+~b, một HS khác tìm
~b+ ~a
+ GV gọi một HS nhận xét
về hai kết quả trên, rút ra
kết luận
+ GV nêu tính chất giao
hoán
+ GV gọi một HS lên bảng
tìm ~a+~b rồi tìm (~a+~b) + ~c
+ GV gọi một HS khác lên
tìm ~b+ ~c rồi tìm ~a+ (~b+ ~c)
+ GV gọi một HS nhận xét
về hai kết quả trên, từ đó
rút ra kết luận
+ GV nêu tính chất kết hợp
+ Yêu cầu HS chứng minh:
∀~a ta có:
~a+~0 = ~0 + ~a
+ GV nêu tính chất vectơ
không
H1. Hãy so sánh các tính
chất của tổng các vectơ với
tổng các số thực?
+ HS quan sát hình vẽ
và thực hiện theo yêu
cầu
+ ~a+~b =
−→
AC
~b+ ~a =
−→
AC
Hai kết quả bằng nhau
kết luận:
~a+~b = ~b+ ~a
+ ~a+~b =
−→
AC
(~a+~b)+~c =
−→
AC+~c =
−−→
AD
+ ~b+ ~c =
−−→
BD
~a+(~b+~c) = ~a+
−−→
BD =
−−→
AD
+ Hai kết quả trên bằng
nhau, kết luận:
(~a+~b) + ~c = ~a+ (~b+ ~c)
+ Dựng
−→
AB = ~a−→
AB+~0 =
−→
AB+
−−→
BB =
−→
AB
2. Tính chất của phép cộng
các vectơ
∀~a,~b,~c, ta có:
a/ ~a+~b = ~b+ ~a
( tính chất giao hoán)
b/ (~a+~b) + ~c = ~a+ (~b+ ~c)
(tính chất kết hợp)
c/ ~a+~0 = ~0 + ~a
( tính chất vectơ ~0 )
14’
4/ Củng cố (3’)
+ Định nghĩa tổng của hai vectơ
+ Các cách tính tổng của hai vectơ
3
+ Các tính chất của phép cộng các vectơ
5/ Dặn dò:(2’)
+ HS về ôn lại kiến thức vừa học, đồng thời làm bài tập 1 SGK tr 12.
+ Đọc trước phần 4, 5 SGK
4
File đính kèm:
- Tong_va_Hieu_cua_2vt.pdf