A- Mục tiêu :
Luyện kĩ năng chứng minh mệnh đề dạng A.
Chứng minh bằng phương pháp phản chứng .
Củng cố kiến thức cơ bản mệnh đề .
B- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa và một số đề toán
C- Tiến trình tổ chức bài học :
Ổn định lớp :
- Sỹ số :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
Gọi một vài học sinh báo cáo quá trình làm bài tập của mình .
ã Bài mới :
Hoạt động 1 ( Luyện kĩ năng giải toán )
Cho bài toán : Chứng minh định lí : " Trong mặt phẳng, nếu hai đường thẳng a và b song song với nhau thì mọi đường thẳng c cắt a phải cắt b ". Hãy phát biểu bài toán dưới dạng mệnh đề :
P: " A B " và bằng Phản chứng, giải bài toán đó ?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Đại Số 10 - Tiết 5 + 6: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieỏt 5 , 6 LUYEÄN TAÄP
A- Mục tiêu :
Luyện kĩ năng chứng minh mệnh đề dạng A.
Chứng minh bằng phương pháp phản chứng .
Củng cố kiến thức cơ bản mệnh đề .
B- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa và một số đề toán
C- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp :
- Sỹ số :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
Gọi một vài học sinh báo cáo quá trình làm bài tập của mình .
Bài mới :
Hoạt động 1 ( Luyện kĩ năng giải toán )
Cho bài toán : Chứng minh định lí : " Trong mặt phẳng, nếu hai đường thẳng a và b song song với nhau thì mọi đường thẳng c cắt a phải cắt b ". Hãy phát biểu bài toán dưới dạng mệnh đề :
P: " Aị B " và bằng Phản chứng, giải bài toán đó ?
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Gọi A = " Trong mặt phẳng có hai đường thẳng a và b song song và đường thẳng c cắt đường thẳng a ".
B = " Dường thẳng c cắt đường thẳng b ",
ta có mệnh đề : P : " Aị B ".
- Giả sử P sai tức là B sai còn A đúng. Suy ra c cắt b tại M và c || b ị Qua M có hai đường thẳng a, c cùng song song với b. Suy ra mâu thuẫn với tiên đề Ơ - clit.
- Vậy P được chứng minh.
- Phát vấn : phát biểu bài toán dưới dạng mệnh đề : P = " Aị B "?
- Nêu các bước chứng minh bài toán bằng phản chứng ?
- Ôn tập tiên đề Ơ - clit
- Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt, cách dùng kí hiệu .
* Giaỷ sửỷ A ủuựng vaứB sai.
* Duứng suy luaọn vaứ kieỏn thửực toaựn hoùc ủaừ bieỏt ủeồ ủi ủeỏn moọt maõu thuaón
Hoạt động 2 ( Luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản)
Chữa bài tập 7 trang 12:
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Học sinh làm bài theo nhóm 3 em. Cử một đại diện trình bày, hai thành viên còn lại có nhiệm vụ bổ xung.
- Các học sinh còn lại theo dõi, đánh giá.
- Cho học sinh lập thành hai nhóm để thi đấu với nhau, theo tiêu trí : lập luận đúng, trình bày chính xác và nhanh . Thời gian thực hiện trong 7'.
Bổ sung thiếu sót hoàn chỉnh bài giảI .
Hoạt động 3 ( Luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản)
Chứng minh bằng Phản chứng định lí :
" Nếu a, b là hai số không âm thì a + b ”
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Học sinh làm bài theo nhóm 3 em. Cử một đại diện trình bày, hai thành viên còn lại có nhiệm vụ bổ xung.
- Các học sinh còn lại theo dõi, đánh giá và cho điểm.
- Cho học sinh lập thành hai nhóm để thi đấu với nhau, theo tiêu trí : lập luận đúng, trình bày chính xác và nhanh . Thời gian thực hiện trong 7'.
- Củng cố kiến thức cơ bản
Bài tập về nhà :
Chứng minh các bài toán sau bằng phương pháp phản chứng :
1- Nếu a + b < 2 thì một trong hai số a, b phải nhỏ hơn 1.
2- Cho n là số tự nhiên. Nếu 5n + 4 là số lẻ thì n là số lẻ.
3- Cho các số a, b, c thoả điều kiện : Chứng minh rằng : a > 0, b > 0, c > 0.
Hướng dẫn, dặn dò :
Hướng dẫn bài 3 : Giả sử a , từ ( 3 ) suy ra a ạ 0 do đó a < 0, bc < 0. Từ ( 2 ) suy ra
a ( b + c ) = - bc > 0 ị b + c < 0 ị a + b + c < 0 .
File đính kèm:
- D 5,6.doc