I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Định nghĩa cổ điển của xác suất và công thức tính.
- Tính chất của xác suất .
- Các biến cố độc lập , Công thức nhân xác suất.
Kĩ năng : - Kĩ năng phân tích bài toán ; Tính được xác suất của các biến cố.
Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ;
Có thái độ học tập tích cực .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 30, 32 - Bài 5: Xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
Tiết : 30 - 32
Ngày soạn : 28 / 9 / 2007
Ngày dạy : 5/ 10 / 2007
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Định nghĩa cổ điển của xác suất và công thức tính.
Tính chất của xác suất .
Các biến cố độc lập , Công thức nhân xác suất.
Kĩ năng : - Kĩ năng phân tích bài toán ; Tính được xác suất của các biến cố.
Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ;
Có thái độ học tập tích cực .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Học sinh : + SGK , đồ dùng học tập , thước kẻ .
+ Làm bài tập của bài cũ + đọc qua nội dung bài mới ở nhà.
Giáo viên :
Phương pháp : Nêu vấn đề , gợi ý giải quyết vấn đề.
Phương tiện : Thước kẻ , phấn màu .
Tiết 30
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Kiểm tra bài cũ : Không có.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh tiếp thu , nhận thức vấn đề .
- HS nghiên cứu Ví dụ 1/SGK.
- Đọc và trả lời miệng Compa1/SGK :
+ Khả năng xảy ra của biến cố B và C như nhau.
+ Khả năng xảy ra của biến cố A gấp đôi khả năng xảy ra của biến cố B hoặc C.
- Nắm định nghĩa.
- Nêu các bước tính xác suất của biến cố :
+ Mô tả không gian mẫu . Kiểm tra tính hữu hạn của , tính đồng khả năng của các kết quả.
+ Xác định các tập con A của không gian mẫu. Tính n(A) .
+ Tính P(A) = .
- Giới thiệu định nghĩa : Xác suất của biến cố là một con số được đưa ra để đánh giá khả năng xảy ra của biến cố đó.
- Ví dụ 1/SGK :Yêu cầu học sinh theo dõi ví dụ.
- Compa1/SGK :
+ Để thời gian học sinh đọc đề và suy nghĩ .
+ Hỏi : Có nhận xét gì về khả năng xảy ra của các biến cố A , B , C ? Hãy so sánh chúng với nhau ?
- Đưa ra định nghĩa : Giả sử A là biến cố liên quan đến 1 phép thử chỉ có 1 số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện .
Khi đó xác suất của biến cố A :
P(A) = (*)
Trong đó : n(A) : số phần tử của A hay số các kết quả thuận lợi cho biến cố A.
: số các kết quả có thể xảy ra của phép thử.
- Các bước tính xác suất của biến cố ?
HOẠT ĐỘNG 2. CÁC VÍ DỤ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc đề .
- Theo dõi SGK , trả lời miệng :
+ ={SS , SN , NS , NN} => n() = 4
+ A = {SS} , n(A) = 1 => P(A) = ¼.
+ B = {SN , NS} , n(B) = 2 => P(B) = ½
+ C = {SS , SN , NS} , n(C) = 3 => P( C) = 3/4
- HS tìm hiểu đề , theo dõi ví dụ 3.
- Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên , nắm được các bước giải.
- HS theo dõi Ví dụ 4.
Ví dụ 2/SGK. Yêu cầu học sinh theo dõi SGK.
Hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước.
- Mô tả không gian mẫu ? ( chú ý cho học sinh : không gian mẫu có hữu hạn kết quả ).
=> n() = ?
Giả thiết : Các đồng tiền cân đối , đồng chất nên các kết quả đồng khả năng xuất hiện.
- Xác định các biến cố A , B , C ? Suy ra n(A) , n(B) , n(C) ?
- Từ đó tính P(A) , P(B) , P(C) theo công thức (*)?
Ví dụ 3/SGK.
- Để thời gian cho học sinh tìm hiểu đề bài .
- Hỏi học sinh theo các bước tiến hành như Ví dụ 2:
+ Xác định không gian mẫu , các biến cố A , B , C.
+ Suy ra n() , n(A) , n(B) , n(C) ?
+ Tính P(A) ,P(B) , P(C) ?
Ví dụ 4/SGK. Yêu cầu học sinh theo dõi SGK , với các bước tiến hành tương tự như trong các ví dụ trên.
* Chú ý : Đối với định nghĩa xác suất cổ điển : điều kiện là phép thử chỉ có hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện thường được giả thiết từ đầu.
IV.CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP :
Bài 1/SGK
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thảo luận nhóm.
- Nộp kết quả của nhóm.
a) = {(i,j) | 1 i , j 6} b)
A = {(4,6) , (6,4) , (5,5) , (5,6) , (6,5) ,(6,6)}
B = {(1,5) , (2,5) , (3,5) , (4,5) , (5,5) , (6,5) , (5,1) , (5,2) , (5,3) , (5 , 4) ,(5,6)}
c) gồm 36 kết quả đồng khả năng xuất hiện . n() = 36 ; n(A) = 6 ; n(B) = 11.
P(A) = 1/6 ; P(B) = 11/36.
- Giao nhiệm vụ.
- Để thời gian học sinh suy nghĩ , làm bài theo nhóm.
- Lấy kết quả nhóm nhanh nhất.
- Nhận xét , sửa bài.
V. BTVN VÀ DẶN DÒ :
- Học định nghĩa cổ điển của xác suất .
- Làm bài tập : 2 ; 3/SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (tt)
Ngày soạn : / / 2007
Ngày dạy : / / 2007 (11B1)
/ / 2007 (11B2)
Tiết 31
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiếp thu kiến thức .
- Chứng minh các tính chất a) b) c).
a) n() = 0 nên P() = 0
b) Do 0 n(A) n() nên 0 1
hay 0 P(A) 1
c) Do A , B xung khắc nên n(A B) = n(A) + n(B)
=> P(A B) = P(A) + P(B)
- HS theo dõi chứng minh hệ quả SGK.
- Giới thiệu định lí :
a) P() = 0 , P() = 1
b) 0 P(A) 1 .
c) Nếu A và B xung khắc , thì :
P(AB) = P(A) + P(B) .
- Yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất
P() = 1 – P(A).
a) b) c).
Hệ quả :
HOẠT ĐỘNG 2 . CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 5/SGK. Từ 1 hộp chứa 3 quả cầu trắng , 2 quả cầu đen , lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả. Tính xác suất sao cho 2 quả cầu đó : a) Khác màu b) Cùng màu.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu trong 5 quả cầu là 1 tổ hợp chập 2 của 5 phần tử.
Do đó : n() = = 10
a) Chọn 2 quả khác màu , tức là :
Chọn 1 quả trắng trong 3 quả trắng , chọn 1 quả đen trong 2 quả đen.
Theo quy tắc nhân : n(A) = 3.2 = 6
=> P(A) = 3/5
b) * Chọn 2 quả cùng màu :
Chọn 2 quả trắng hoặc chọn 2 quả đen.
Theo quy tắc cộng : n(B) = + 1 = 4.
=> P(B) = 2/5.
* Vì chỉ có 2 màu trắng và đen nên B = .
Aùp dụng hệ quả : P(B) = P() = 1 – P(A) = 2/5.
Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước :
- Xác định n() ? -> Hữu hạn kết quả.
- Việc lấy quả cầu là ngẫu nhiên nên các kết quả đó đồng khả năng.
- Kí hiệu A : “ Hai quả cầu khác màu “
B :”Hai quả cầu cùng màu ”
a) Xác định n(A) ? Tính P(A) ?
b)
Cách 1 :
Xác định n(B) ? Tính P(B) ?
Cách 2 :
Nhận xét : AB = =>Mối liên hệ của A và B ?
Ví dụ 6/SGK. Một hộp chứa 20 quả cầu đánh số từ 1-> 20 . Lấy ngẫu nhiên 1 quả. Tính xác suất của các biến cố sau : a) A :”Nhận được quả cầu ghi số chẵn ”
b) B:”Nhận được quả cầu ghi số chia hết cho 3”
c) A B.
d) C:”Nhận được quả cầu ghi số không chia hết cho 6”
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh đọc đề , thực hiện theo các nhiệm vụ được giao.
+ = {1,2,…, 20} gồm 20 kết quả đồng khả năng,
n() = 20.
a) A = {2 , 4 , 6 , 8, 10 , 12, 14,16 ,18,20}
n(A) = 10 => P(A) = ½
b) B = {3,6,9,12,15,18} , n(B) = 6 => P(B) = 3/10
c) A B = {6, 12 , 18 } , n(A B) = 3
=> P(A B) = 3/20
d) Nhận xét :
Vì A B ={6,12,18} nên A B :”Nhận được kết quả chi hết cho 6”
Do đó C =
=> P(C) = P() = 1 – P(A B) = 17/20
Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước :
- Có thể mô tả được không gian mẫu ? => n() ?
a)
Các kết quả thuận lợi cho biến cố A => n(A) ?
=> P(A) ?
b) - Các kết quả thuận lợi cho biến cố B => n(B) ?
=> P(B) ?
c) - Các kết quả thuận lợi cho biến cố A B => n(A B) ?=> P(A B) ?
d) Học sinh có thể viết các kết quả thuận lợi cho C , rồi tính n(C) => P(C) .
Tuy nhiên có thể nhận xét như sau :
+ Có thể viết A B dưới dạng mệnh đề như thế nào ?
+ Vậy C là biến cố ?
Củng cố và luyện tập :
Nêu các tính chất của xác suất ?
Bài 4/SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Một số học sinh chấm vở nhanh.
- 3 học sinh lên bảng , lần lượt trình bày bài giải các câu a , b , c.
- Các học sinh khác theo dõi , nhận xét.
-Giao nhiệm vụ.
- Để thời gian suy nghĩ làm bài.
- Chấm bài nhanh 1 số học sinh.
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét , sửa bài.
Dặn dò và bài tập về nhà :
Học bài ; Làm bài : 5, 6/SGK .
Xem Bài đọc thêm : Phần mở rộng : P(AB) ? + Ví dụ 1 + Ví dụ 2.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn : / / 2007
Bài 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (tt)
Ngày dạy : / / 2007 (11B1)
/ / 2007 (11B2)
Tiết 32
Kiểm tra bài cũ:
Nêu Công thức tính xác suất ?
Các tính chất của xác suất ?
Bài 1 , 2/SGK
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh độc lập làm bài.
- 2 học sinh lên bảng trình bày bài giải.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài giải.
- Nhận xét , sửa bài các bước giải của học sinh :
+ Mô tả không gian mẫu. Suy ra n().
+ Xác định đúng các biến cố , suy ra n(A) , suy ra P(A) .
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1. CÁC BIẾN CỐ ĐỘC LẬP. CÔNG THỨC NHÂN ĐÔI XÁC SUẤT
Ví dụ 7/SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tìm hiểu đề bài.
- Trả lời miệng :
+ Dựa vào sơ đồ , mô tả không gian mẫu.
+ Tính được n(A) , n(B) , n(C) ( lấy từ không gian mẫu ).
Suy ra P(A) , P(B) , P(C).
+ Xác định n(A.B) , n(A.C) , suy ra P(A.B) , P(A.C)
+ So sánh : P(A.B) = P(A).P(B)
P(A.C) = P(A).P(C).
- Tóm tắt đề .
- Hỏi :
+ Mô tả không gian mẫu ? GV lập sơ đồ để học sinh dễ nhận biết.
+ Nêu các kết quả thuận lợi cho biến cố A , B , C ?
+ A.B , A.C ?
So sánh P(A.B) với P(A).P(B)
P(A.C) với P(A).P(C).
* Nhận xét : Xác suất xuất hiện mỗi mặt của con súc sắc là 1/6 không phụ thuộc vào việc đồng tiến xuất hiện mặt “sấp” hoặc “ngửa”.
Sự xảy ra của biến cố A không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của các biến cố B, C . Ta nói A , B ; A,C là các biến cố độc lập.
Rút ra kết luận : A , B là hai biến cố độc lập ĩ P(A.B) = P(A).P(B)
HOẠT ĐỘNG 2. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hai hộp chứa các quả cầu . Hộp thứ nhất đựng 3 quả đỏ , 2 quả xanh . Hộp thứ hai : 4 đỏ , 6 xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả. Tính xác suất để :
Cả hai quả đều đỏ.
Hai quả cùng màu.
Hai quả khác màu.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
A:”Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ”
B:”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” .
a) C : “Cả hai quả đều đỏ”.
C = AB
Vì A , B độc lập .Ta có :
P(AB) = P(A) . P(B) =
b) D“Hai quả cùng màu” .
D =
Vì A,B độc lập ; , độc lập ; và xung khắc . Ta có :
P(D) = P(A).P(B) + P().P()
=
c) E :”Hai quả khác màu ”
E = => P(E) = 1- P(D) = 0,52
Gợi ý :
A:”Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ”
B:”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” .
Dễ thấy , A và B là các biến cố độc lập.
- Hỏi : “Quả lấy từ hộp thứ nhất màu xanh ” là biến cố nào ?
“Quả lấy từ hộp thứ hai màu xanh “
là biến cố nào ?
Gọi C , D , E lần lượt là các biến cố ở câu a) b) c). Hãy biểu diễn các biến cố C , D , E thông qua các biến cố A , B ?
Củng cố và luyện tập :
- Các tính chất của xác suất.
- Thông qua các ví dụ và bài tập củng cố.
Dặn dò và bài tập về nhà :
- Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- 30-31-32.doc