I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hs biết được:
· Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx.
· Định nghĩa các hàm số y = tanx và y = cotx.
2. Về kỹ năng:
· Nhận biết và vẽ đồ thị của hàm số y = cosx; suy ra đồ thị hàm số y = cosx từ đồ thị hàm số y = sinx. Xét các tính chất: biến thiên, chẵn lẻ thông qua đọc đồ thị.
· Nắm vững định nghĩa hàm số y = tanx và y = cotx, tập xác định, tập giá trị của các hàm số đó.
3. Về tư duy và thái độ:
· Rèn luyện tư duy lôgic, nhạy bén. Quy lạ về quen.
· Thấy được ứng dụng của lượng giác trong thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.
2. Chuẩn bị của giáo viên: hình vẽ SGK, dụng cụ dạy học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức (1): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5):
1. Định nghĩa các hàm số y = sinx, y = cosx.
2. Tìm TXĐ của hàm số .
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 2: Các hàm số lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/07
Tiết số: 2
CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hs biết được:
Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx.
Định nghĩa các hàm số y = tanx và y = cotx.
2. Về kỹ năng:
Nhận biết và vẽ đồ thị của hàm số y = cosx; suy ra đồ thị hàm số y = cosx từ đồ thị hàm số y = sinx. Xét các tính chất: biến thiên, chẵn lẻ thông qua đọc đồ thị.
Nắm vững định nghĩa hàm số y = tanx và y = cotx, tập xác định, tập giá trị của các hàm số đó.
3. Về tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgic, nhạy bén. Quy lạ về quen.
Thấy được ứng dụng của lượng giác trong thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.
2. Chuẩn bị của giáo viên: hình vẽ SGK, dụng cụ dạy học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5‘):
Định nghĩa các hàm số y = sinx, y = cosx.
Tìm TXĐ của hàm số .
3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
22’
Hoạt động 1: chiếm lĩnh tri thức về sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx
d. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx.
HĐTP1: sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cosx.
Để khảo sát sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx ta có thể xét tương tự như đối với hàm số y = sinx. Tuy nhiên có thể xét sự biến thiên và đồ thị của hàm số y= cosx thông qua mối quan hệ đối với hàm số sin.
Cho Hs chứng minh . Từ đó theo phép tịnh tiến đồ thị suy ra đồ thị hàm số y = cosx thông qua đồ thị hàm số y = sinx như thế nào?
Cho Hs theo dõi hình vẽ 1.7 và giải thích. Hs lập bảng biến thiên trên , hoạt động H4 để kiểm chứng.
Giới thiệu đồ thị cũng là một đường hình sin. Thông qua H4 cho Hs nhận xét về TGT, dựa vào đồ thị nhận xét tính chẵn, lẻ; biến thiên.
HĐTP2: củng cố tính chất biến thiên hàm số cos và liên hệ tổng hợp với hàm số sin.
Cho Hs hoạt động H5 và xem bảng ghi nhớ để tổng hợp kiến thức.
Tổng hợp, khắc sâu.
Theo dõi, hình dung các bước cụ thể cần xét.
Chứng minh công thức.
. Tịnh tiến đồ thị hàm số y = sinx sang trái một đoạn thì được đồ thị hàm số y= cosx.
Hoạt động H4.
Đọc đồ thị, nhận xét theo yêu cầu của Gv.
Hoạt động H5 và xem bảng ghi nhớ.
Đồ thị hàm số y = cosx là một đường hình sin.
Ghi nhớ (SGK tr 9)
13’
Hoạt động 2: định nghĩa các hàm số y = tanx và y = cotx.
2. Các hàm số y= tanx và y= cotx.
Cho Hs tiếp cận và phát biểu định nghĩa các hàm số y = tanx và y = cotx.
Khắc sâu định nghĩa bằng cách kiểm tra quy tắc , là một hàm số. (tính duy nhất của sinx, cosx dẫn đến tính duy nhất của tanx, cotx.)
Nhận xét tính chẵn, lẻ của các hàm số y= tanx và y= cotx.
Tiếp cận định nghĩa, phát biểu.
Theo dõi. Kiểm tra.
Thực hiện.
a. Các định nghĩa.
Đặt , .
tan : D1 à R
x tanx
cot : D2 à R
x cotx
Nhận xét: các hàm số y= tanx và y=cotx là những hàm số lẻ.
4. Củng cố và dặn dò(4‘): tính chất biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx, định nghĩa hàm số y= tanx và y= cotx.
5. Bài tập về nhà: 1d, 2d, 3.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 02DS11tn.doc