1.Kiến thức:
HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng chính xác các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 8, Tiết 22 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/10/2013
Ngày dạy : 07/10/2013
Tuần: 8
Tiết: 22
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng chính xác các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Chuẩn Bị:
- GV:Bảng phụ, giáo án.
- HS: SGK, học và chuẩn bị bài, bảng nhóm.
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Thuyết trình vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số: : 6A2:…………………………………………………………………………………………… 6A4:……………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
BT: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu (8‘)
GV giới thiệu cách biến đổi để đưa về nhận xét ban đầu như SGK.
GV đưa ra nhận xét.
Hoạt động 2:Dấu hiệu chia hết cho 9 (10 ‘)
- Dựa vào nhận xét mở đầu, xét xem số 468 có chia hết cho 9 không?
-Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9?
- Các số 2031có chia hết cho 9 không?
Một số như thế nào th́ì không chia hết cho 9 ?
GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 9.
Yêu cầu HS làm ?1
Hoạt động 3:Dấu hiệu chia hết cho 3 (10 ‘)
Tương tự như trên, hãy xét xem các số 468 và 5472 có chia hết cho 3 không?
- Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 3 và số như thế nào thì không chia hết cho 3?
GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3.
Yêu cầu HS làm ?2
- Thay * là số nào thì số đó chia hết cho 9?
HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
HS nhắc lại.
- Theo nhận xét mở đầu th́ì: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9).
Vậy 468 chia hết cho 9 v́ì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
HS rút ra KL 1
- 2031 9
HS rút ra KL2
HS nhắc lại.
HS trả lời ?1 tại chỗ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm xét 1 số rồi rút ra kếtluận 1 và 2
HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
HS trả lời tại chỗ.
1. Nhận xét mở đầu:
NX: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD: 264 = 2.100 + 6.10 + 4
= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
= (6+4+2) + (2.99+6.9)
= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 th́ chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.
VD:
2349 9 V́ì 2 + 3 + 4 + 9 = 18 9
3469 V́ì 3 + 4 + 6 = 13 9
?1:
621 9; 6354 9
12059; 1327 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 th́ chia hết cho 3 và chỉ có nhưng số đó mới chia hết cho 3.
VD:
2343 3 V́ì 2 + 3 + 4 + 3 = 12 3
3443 V́ì 3 + 4 + 4 = 11 3
?2: Thay * là một trong các số: 0; 3; 6; 9
1572 3; 1575 3; 1578 3
4. Củng Cố ( 7’)
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- GV cho HS làm các bài tập 101; 103.
Chú ý một số chia hết cho 9 th́ luôn chia hết cho 3.Nhưng điều ngược lại chưa chắc đã đúng.
5. Hướng dẫn về nhà:: ( 2’)
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
BTVN: 104;105 SGK
Chuẩn bị bài tập tiết sau lớp luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- giao an tuan 8(4).doc