I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Tiến trình dạy bài mới:
47 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Chương IV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 52 : khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức ? Lấy ví dụ về biểu thức.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Nêu khái niệm biểu thức
Các số được nối với nhau bới dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân. chia, nâng lên luỹ thừ) làm thành một biểu thức
Ví dụ:
20 – (14 + 8) : 2
Hoạt động 2: 1. Nhắc lại về biểu thức
GV: Giới thiệu “những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số”
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật ?
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), chiều dài bằng 8 (cm) ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
GV: Vậy các biểu thức trên có thể là chữ được không ?
HS: Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b là:
C = (a+b)2
HS: Viết công thức:
(5 + 8).2
HS: Làm ?1
(3 + 2).3 (cm2)
Hoạt động 3: 2. Khái niệm về biểu thức đại số
GV: Nêu bài toán SGK
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có kích thước bằng 5 cm và a cm ? (với a là đại diện cho một số nào đó ).
GV: Với a = 2 cm ta có công thức trên thay a = 2 và là công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 2 cm.
GV: Vậy , ta có thể dùng biểu thức C = (5 + a).2 để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5 cm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a hỏi chiều dài của nó ?
Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật theo a ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nêu khái niệm về biểu thức đại số
Trong toán hoc, vật lí, … ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
GV: Vậy thế nào là biểu thức đại số ?
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu thức đại số ?
GV: Nêu chú ý SGK
Để cho gọn x.y thay bằng xy; 3.x thay bằng 3x
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho các số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).
HS: Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật
C = (5 + a).2 cm
C = (5 +2).2
HS: Làm ?2
Gọi a cm là chiều rộng của hình chữ nhật suy ra chiều dài là a + 2 cm
S = a.(a+2) cm2
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số.
Biểu thức đại số là biểu thức mà trong đó có các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, các chữ (đại diện cho các số ).
Ví dụ: (x + 7) .2
HS: Lên bảng làm ?3
Quãng đường: S = 30x
Tổng quãng đường:
S = S1 + S2 = 5x + 35y
Hoạt động 4: Chú ý
GV: Giới thiệuu chú ý SGK
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn
x + y = y + x ; xy = yx ; xxx = x3 ; (x + y) + z = x (y + z) …
- Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu, chẳng hạn như ; (với các biến t, x nằm ở mẫu) chưa được xét trong chương này.
HS: Ghi các chú ý
4. Củng cố
GV: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK trang 26
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: đọc mục “có thể em chưa biết”
HS1: Làm bài tập 1
a, x + y
b, xy
c, (x + y)(x - y)
HS2: Làm bài tập 2
S =
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 3, 4, 5 SGK trang 26, 27. Các bài tập: 1 à 5 SBT trang 9, 10
HD: Bài 3:
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + x
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y)(x - y)
Hiệu của x và y
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 53 : giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài toán này.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS làm bài tập 2 SGK
Viết BTĐS biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo)
GV: Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Tiến trình dạy bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
(14 + a).2
Bài 2:
Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao h là:
Hoạt động 2: 1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1:
GV: Giới thiệu ví dụ 1
Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 (hay còn nói tại m = 9 và n =0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5).
Ví dụ 2:
GV: Gọi HS đứng tai chỗ đọc cách thực hiện phép tính tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = .
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
HS: Lên bảng thực hiện phép tính.
Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho, ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = -1
Thay x = -1 vào biểu thức trên ta được:
3(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 9
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x =
Thay x = vào biểu thức trên ta được:
3.()2 – 5. + 1 =
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = là
Hoạt động 3: 2. áp dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x =
GV: Gọi 2 đại diện lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là:
A. -48 B. 144
C. -24 D. 48
GV: Gọi HS trả lời sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố:
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x =
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
HS: Trả lời
Đáp số đúng là: D. 48
Bài tập 6 SGK trang 28:
GV: Đọc yêu cầu câu đố.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu thực hiện phép tính sau đó điền chữ cái tương ứng vào ô cần điền.
GV: Gọi 3 HS lên bảng tính, sau đó điền chữ cái vào ô tương ứng.
GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học:
Bài tập 7 SGK trang 29
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
Tính giá trị của biểu thức sau tại m =-1 và n = 2
a, 3m – 2n
b, 7m + 2n – 6
HS: Lên bảng thực hiện phép tính rồi điền chữ cái tương ứng.
Với x = 3, y = 4, z = 5
N x2 = 9
T y2 = 16
Ă (xy + z) = 8,5
L x2 – y2 = -7
M = 5
Ê 2z2 + 1 = 51
H x2 + y2 = 25
V z2 – 1 = 24
I 2(y + z) = 18
HS1: Tính giá trị biểu thức phần a
Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được
3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
HS2: Tính giá trị biểu thức phần b
7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc phần “có thể em chưa biết”, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 8, 9 SGK trang 29. Các bài tập: 6 à 12 SBT trang 10, 11
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 54 : ĐƠN THứC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Tiến trình dạy bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
Hoạt động 2: 1. Đơn thức
GV: Cho HS hoạt động làm ?1
GV: Cho các biểu thức đại số:
4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ;
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
GV: Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ?
GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức
Ví dụ 1: SGK
GV: Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức.
GV: Nêu chú ý: SGK
Số 0 được gọi là đơn thức không
GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?2
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS: Lên bảng trình bày.
Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ;
5(x + y)
Nhóm 2: 4xy2 ; - x2y3x ;
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
HS: Phát biểu khái niệm đơn thức.
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: Lấy ví dụ về đơn thức.
Hoạt động 3: 2.Đơn thức thu gọn
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
Xét đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức thu gọn
Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Phát biểu:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Lấy ví dụ đơn thức thu gọn và đơn thức không là đơn thức thu gọn.
Hoạt động 4: 3. Bậc của một đơn thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK
Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn, phần hệ số là 2, phần biết là x5y3z. Bậc của đơn thức này là: 5 + 3 + 1 = 9
GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức
GV: Nêu chú ý
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Phát biểu bậc của đơn thức
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức
GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK
HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau:
Nhân các hệ số với nhau
Nhân các phần biến với nhau.
VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4)
= 18(x2x)(yy4)
= 18x3y5
4. Củng cố:
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK
HS: Lên bảng làm ?3
-x3.(-8xy2) = (-.(-8)).(x3.x).y2
= 2x4y2
Bài 10: (5 – x)x2 – không là đơn thức
Bài 11:
9x2yz ; 15,5 là đơn thức
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 12 à 14 SGK trang 32.
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 55 : ĐƠN THứC đồng dạng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Lấy ví dụ về đơn thức.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Tiến trình dạy bài mới:
HS: Nêu khái niệm đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại sốchỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến..
Ví dụ: 2x2yz
Hoạt động 2: 1. Đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
Cho đơn thức 3x2yz
Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho
GV: Các đơn thức như ở phần a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng.
GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ.
GV: Các ví dụ ở phần b không là đơn thức đồng dạng.
Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng dạng hay không ?
GV: Nêu chú ý SGK
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
GV: Cho HS hoạt động làm ?2
Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có đồng dạng với nhau hay không ?
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
Ví dụ : 2x2yz; -2x2yz; x2yz
xy2z ; 2xz; -5x2y
HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và phần biến giống nhau.
Ví dụ: 2x3y2; -5x3y2 và x3y2 là những đơn thức đồng dạng.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Hai đơn thức0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng với nhau vì phần biến khác nhau (xy2 x2y)
Hoạt động 3: 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
GV: Cho HS làm ?3
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng các đơn thức.
GV: Chuẩn hoá và nêu cách giải tổng quát khi tính tổng (hiệu) các đơn thức.
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Trả lời câu hỏi
Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
HS: Lên bảng thực hiện cộng các đơn thức.
xy3 + 5xy3 – 7xy3 = (1 + 5 – 7)xy3
= -xy3
4. Củng cố
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 15 SGK
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 16
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Xếp các đơn thức đồng dạng theo nhóm.
Nhóm 1: - x2y; -x2y; x2y; -x2y
Nhóm 2: xy2; -2xy2; xy2
Nhóm 3: xy
HS: Làm bài tập 16
25xy2 + 55xy2 + 75xy2
= (25 + 55 + 75)xy2
= 155xy2
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 17 à 23 SGK trang 35-36.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 56 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức đồng dạng ? Cách tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Tiến trình dạy bài mới:
HS: Nêu khái niệm đơn thức đồng dạng.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng hoặc trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến..
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 19 SGK - 36
GV: Để tính giá trị của biểu thức đại số ta làm như thế nào ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 19
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 20 SGK – 36
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y sau đó tính tổng của chúng.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 21 SGK – 36
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập 21 vào bảng nhóm
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm làm song trước. Gọi HS nhận xét à GV chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 22 SGK – 36
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức ta được
16.(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2
= 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1
= -
HS: Lên bảng viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y
Tính tổng các đơn thức đồng dạng đó.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 21 vào bảng nhóm.
= ()xyz2
= xyz2
HS1: Làm phần a
= ()(x4.x)(y2.y)
= x5y3
Bậc của đơn thức tích là: 5 + 3 = 8
HS2: Làm phần b
= ()(x2.x)(y.y4)
=x3y5
Bậc của đơn thức tích là: 3 + 5 = 8
4. Củng cố
GV: Treo bảng phụ bài tập 23 SGK-36 và gọi HS lên bảng điền vào ô trống.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng điền vào ô trống
… 2x2y
… -5x2
Có nhiều cách điền khác nhau.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập SBT.
3. Đọc và nghiên cứu trước bài “ Đa thức ”
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 57 : đa thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Đơn thức đồng dang ? Làm bài tập 23 SGK
GV: Chữa bài tập.
Phần a, b chỉ có một đáp án, phần c có nhiều đáp án khác nhau
3. Tiến trình dạy bài mới:
HS: Trả lời các khái niệm GV hỏi
HS: Làm bài tập 23 SGK
a, 3x2y + 2x2y = 5x2y
b, -5x2 – 2x2 = -7x2
c, -4x5 + 2x5 + 3x5 = x5
Hoạt động 2: 1. Đa thức
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Các biểu thức x2 + y2 + xy ; 3x2 – y2 + xy – 7x ; x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 là những đa thức đa thức
GV: Vậy thế nào là đa thức ?
ở đa thức x2 + y2 + xy thì x2 là gì ? y2 là gì ? xy là gì ?
GV: Để cho gọn người ta thường kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, M, N, P, Q, …
Ví dụ: P = 3x2 – y2 + xy – 7x
GV: Gọi 1 HS lên bảng lấy ví dụ về đa thức. Chỉ rõ các hạng tử của nó ?
GV: Đơn thức 3x3yz có là đa thức không ?
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Lấy ví dụ các đa thức
HS: Nêu khái niệm đa thức.
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
HS: Lấy ví dụ về dâ thức. Chỉ các hạng tử.
HS: Mỗi đơn thức cũng là một đa thức
Hoạt động 3: 2. Thu gọn đa thức
GV: Đa thức là tổng của những đơn thức. Như vậy trong tổng có thể có các đơn thức đồng dạng do vậy ta phải thu gọn đa thức đó và cách thu gọn như ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Thế nào là thu gọn đa thức ?
GV: Hãy thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy -
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Thu gọn đa thức là tính tổng các đơn thức đồng dạng trong đa thức đó.
HS: Lên bảng thu gọn đa thức trên.
Q = (5x2y + x2y) + (-3xy – xy + 5xy) + (-) + ()
Q = x2y + xy +
Hoạt động 4: Bậc của đa thức
GV: Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 + 1
GV: Đa thức trên có thu gọn được nữa hay không?
Hạng tử x2y5 có bậc là 7
Hạng tử -xy4 có bậc là 5
Hạng tử y6 có bậc là 6
Hạng tử 1 có bậc là 0
Ta thấy 7 là số lớn nhất và nó chính là bậc của đa thức.
GV: Thế nào là bậc của đa thức ?
GV: Nêu chú ý SGK
Số 0 được coi là đa thức không và nó không có bậc.
Khi tìm bậc của đa thức trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
GV: Em hãy tìm bậc của đa thức sau:
Q = -3x5 -
GV: Chuẩn háo và cho điểm.
4. Củng cố:
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Đa thức trên là đa thức đã thu gọn.
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
HS: Lên bảng tìm bậc của đa thức trên.
Q = -3x5 - Q = -
Bậc của đa thức Q là 4
Bài tập 24 SGK
GV: Gọi HS đọc bài toán sau đó gọi HS lên bảng làm bài
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi 2 HS trả lời bài tập 25 SGK
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Làm bài tập 24
a, 5x + 8y là một đa thức
b, 10.12x + 15.10y
= 120x + 150y là một đa thức.
HS: Làm bài tập 25
Đa thức 3x2 - x + 1 + 2x – x2
= 2x2 - x + 1 + 2x
Có bậc là 2
Đa thức 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2
= 13x3
Có bậc là 3
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 26 à 28 SGK trang 38, 39.
HD: Bài tập 27.
Để tính giá trị của một đa thức P tại x = 0,5 và y = 1, ta nên rút gọn P sau đó mới thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức vào rồi thực hiện phép tính.
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 58 : cộng, trừ đa thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tmf bậc của đa thức đó ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Tiến trình dạy bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa đa thức.
Lấy ví dụ về đa thức. Tìm bậc của nó.
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức.
GV: Cho HS đọc SGK cách cộng hai đa thức.
GV: Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y
Hãy tính M + N = ?
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng
HS: Lên bảng tính M + N
M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)
= (3xyz + xyz) + (-3x2 + 5x2) + (5xy – 5xy) – y + 3 – 1
= 4xyz + 2x2 – y + 2
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức
GV: Cho HS đọc SGK cách trừ hai đa thức.
GV: Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y
Hãy tính M - N = ? và N – M = ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Để trừ hai đa thức ta phs dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng, trừ
HS: Lên bảng tính M + N
M - N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)
= 3xyz - 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz + 5xy – 3 + y
= (3xyz – xyz) + ( - 3x2 - 5x2) + (5xy + 5xy) + (-3 – 1) + y
= 2xyz - 8x2 + 10xy + y – 4
N – M = -2xyz + 8x2 –10xy – y + 4
4. Củng cố:
Bài tập 29 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa thức.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 32 SGK
GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau khi GV hướng dẫn.
HS1: (x + y) + (x – y)
= x + y + x – y
= 2x
HS2: (x + y) - (x – y)
= x + y - x + y
= 2y
HS1:
P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1
P = - (x2 – 2y2) + x2 – y2 + 3y2 – 1
= (-x2 + x2) + (2y2 – y2 + 3y2) – 1
= 4y2 – 1
Q – (5x2 – xyz) = xy + 2x2 – 3xyz + 5
à Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 33 à 38 SGK trang 40, 41.
HD: Bài tập 36.
Để tính giá trị của một đa thức tại giá trị cụ thể của biến, ta nên rút gọn sau đó mới thay vào rồi tính.
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 59 : luyện tập
File đính kèm:
- Giao an dai so chuong 4.doc