Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

 

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức - Biết được công thức của đại lượng tỉ lệ thuận y= ax (a0)

- Biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2. Kỹ Năng: - Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thận

3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, SGK.Bảng phụ, phiếu học tập

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. Phương Pháp Dạy Học:

- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4383 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 04/10/2013 Ngày Dạy : 06/10/2013 Tuần: 12 Tiết: 23 Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức - Biết được công thức của đại lượng tỉ lệ thuận y= ax (a0) - Biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. ; 2. Kỹ Năng: - Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thận 3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, SGK.Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV cho HS làm ?1. Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào? Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia. GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta HS làm ?1. Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. 1. Định nghĩa: ?1: s = 15.t m = D.V Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG có hệ thức liên hệ nào? Từ suy ra nghĩa là y như thế nào so với x? Theo hệ số tỉ lệ là gì? Hai số và là hai số như thế nào với nhau? GV giới thiệu chú ý như trong SGK. GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3. Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc đề bài y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Vậy k = ? Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy? Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào? Cho HS so sánh các tỉ số GV giới thiệu tính chất như trong SGK. y tỉ lệ thuận với x. Theo hệ số tỉ lệ Hai số nghịch đảo. HS chú ý theo dõi. HS trả lời bài tập ?3. HS đọc bài tập ?4. y = k.x y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ . ?3: 2. Tính chất: ?4: x x1 = 3 x2 = 4 x3= 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Ta có: y = k.x b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 c) Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 1 và 2. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 3 và 4. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 12 T2320132014(2).doc