A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung, máy tính CT:
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 49 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49
Ngày soạn: 13-2-2009
Ngày dạy: -2-2009
ôn tập chương III ( t1)
( Có thực hàmh giải toán trên MTCT )
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung, máy tính CT:
ý
nghĩa của thống kê
trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ
Bảng tần số
Thu thập số liệu
thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
( kết hợp trong giờ )
III. Tiến trình dạy học:
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
- Học sinh quan sát.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
? Để tính số ta làm như thế nào.
- Học sinh trả lời.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
I. Ôn tập lí thuyết
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
b) Dựng biểu đồ
9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
IV. Củng cố:
Khái quát cho học sinh nội dung cơ bản của chương III.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
Tiết 50
Ngày soạn: 13-2-2009
Ngày dạy: -2-2009
ôn tập chương III ( t2)
( Có thực hàmh giải toán trên MTCT )
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương III.
- Học sinh làm được các bài tập cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tính toán
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, chuẩn bị nội dung 2 bài tập, bảng phụ, máy tính CT:
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
( kết hợp trong giờ )
III. Tiến trình dạy học:
- Giáo viên treo bảng phụ có chép sẵn đề bài của bài tập sau và hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tâp 1: Một giáo viên theodõi thời giam làm một bài tập ( thời gian tính theo phút ) của 30 học sinh và ghi lại như sau:
1. Dấu hiệu ở đây là gì?
2. Lập bảng "tần số" và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Từng học sinh làm bài tập vào vở và trình bày lên bảng khi giáo viên yêu cầu:
Giải:
1. Dấu hiệu là: Thời gian làm một bài tập của mỗi học sinh .
2. Bảng tần số:
* Nhận xét:
- Thời gian làm bài ít nhất là 5 phút
- Thời gian làm bài nhiều nhất là : 14 phút
3.Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
Mốt của dấu hiệu ở đay là 8 và 9.
4.Biểu đồ đoạn thẳng:
Bài tập 2:
Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau :
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng "tần số" và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Giáo viên treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung đề bài và cho học sinh làm bài tập.
- Học sinh làm bài tâp
Lời giải:
a) Dấu hiệu số cân nặng của mỗi bạn
b) Bảng tần số:
Số cân (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N = 20
Nhận xét: - Người nhẹ nhất: 28 kg
- Người nặng nhất: 45 kg
- Nói chung số cân nặng của các bạn vào khoảng
từ 30 kg đến 32 kg.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
X 31,9 kg
M0 = 32
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
IV. Củng cố:
Giáo viên khái quát cho học sinh mội dung kiến thức của chương III thống kê.
Hệ thống một số dạng bài tập cơ bản học sinh cần nắm được .
V. Hướng dẫn về nhà:
Tiếp tục ôn tập nội dung kiến thức chương III.
Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 23 - Tiết 51
Ngày soạn: 17-2-2009
Ngày dạy: 24-2-2009
kiểm tra chương III
A. Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị:
I. Ma trận kiểm tra:
II. Đề bài kiểm tra:
Phần trắc nghiệm( 3 đ):
Câu 1 : Câu nào đúng trong các câu sau :
A) Tần số là số giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
B) Tần số là số giá trị khác nhau của dấu hiệu
C) Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
D) Tần số là giá trị lớn nhất của dấu hiệu.
Câu 2 : Cho bảng “Tần số “
Giá trị (x)
105
110
115
120
125
130
Tần số (n)
8
4
9
9
4
2
N = 30
Mốt của dấu hiệu là M0 = ?
A) 115
B) 120
C) 130
D) 115 và 120
Câu 3: Để biểu diễn các giá trị và tần số người ta thường dùng biểu đồ dạng nào :
A) Hình quạt.
B) Đoạn thẳng.
C) Ô vuông.
D) Cả ba loại trên.
Phần tự luận ( 7đ)
bài tập : (7đ)
Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau:
10
5
9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
9
9
7
8
9
8
10
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
a) Dấu hiệu thống kê là gì ?
b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
C Đáp án và biểu điểm:
Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
Đáp án
C
D
B
Điểm
1
1
1
Phần tự luận:
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh: (1đ)
b) Bảng tần số: (1,5đ)
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
14
Tần số (n)
4
3
8
8
4
3
N = 30
* Nhận xét:
- Thời gian làm bài ít nhất là 5'
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 14'
- Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút (0,5đ)
c) (1,5đ)
và (0,5đ)
d) Vẽ biểu đồ : ( 2đ)
IV . Tổ chức và kiểm tra:
1, Tổ chức :
Lớp
7A
7B
Sĩ số
2. Kiểm tra:
Giao đề – làm bài
3. Thu bài và nhận xét.
7A:
7B:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại bài kiểm tra vào.
Tiết 52:
Ngày soạn: 15-2-2009
Ngày dạy: 2-2009
Đ1: Biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị:
- GV : SGK, bảng phụ chép bài tập 3
- HS:
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
III. Tiến trình dạy học:
- Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương.
? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.
- 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK.
- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
- 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- Giáo viên c học sinh làm ?3
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
1. Nhắc lại về biểu thức
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
3(3 + 2) cm2.
2. Khái niệm về biểu thức đại số
Bài toán:
2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
IV. Củng cố:
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang
Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK
- Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2
Tiết 53:
Ngày soạn: 25-2-2009
Ngày dạy: 3-3-2009
Đ2: giá trị của một biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: làm bài tập 4
- Học sinh 2: làm bài tập 2
Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000
Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
III. Tiến trình dạy học:
- Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
- Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK.
? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào.
- Học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh lên bảng làm.
1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x =
* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là
* Cách làm: SGK
2. áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48
IV. Củng cố:
- Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.
N:
T:
Ă:
L:
M:
Ê:
H:
V:
I:
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
- Đọc bài 3
Tiết 54
Ngày soạn: 20-2-2009
Ngày dạy: 6-3-2009
Đ3: đơn thức
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
- Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ bổ sung thêm 9; ; x; y
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào .
- Giáo viên thu của một số nhóm.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
- 3 học sinh trả lời.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên thông báo.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên bảng phụ.
- Học sinh đứng tại chỗ làm.
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
- Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh trả lời.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
- Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý.
- 1 học sinh đọc.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn.
- Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
? Xác định số mũ của các biến.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên thông báo
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
- 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức
?1
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức 10x6y3
Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
3. Bậc của đơn thức
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
IV. Củng cố:
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a)
b)
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra )
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Tiết 55
Ngày soạn: 3-3-2009
Ngày dạy: -3-2009
Đ4: đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, Phiếu học tập cho 8 nhóm
- Học sinh: Học và làm bài tập về nhà
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
III. Các hoạt động dạy học:
- Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra .
- Giáo viên thu của 3 nhóm đưa lên bảng phụ.
- Học sinh theo dõi và nhận xét
Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- 3 học sinh phát biểu.
- Giáo viên đưa nội dung ?2 lên bảng phụ.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài ra .
- Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên bảng phụ.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
1. Đơn thức đồng dạng
?1
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
IV. Củng cố:
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào : LÊ VĂN HƯU
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
Tiết 56
Ngày soạn: 6-3-2009
Ngày dạy: -3-2009
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
- Học sinh 2:
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
III. Các hoạt động dạy học:
- Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại
x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
- Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- HS: đổi 0,5 =
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm làm bài vào giấy.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
- HS:
+ Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân phần biến với nhau.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Là tổng số mũ của các biến.
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập.
- Học sinh điền vào ô trống.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5
IV. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước bài đa thức.
Tiết 57
Ngày soạn: 9-3-2009
Ngày dạy: 3-2009
Đ5: Đa thức
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
(Giáo viên treo bảng phụ có nội dung kiểm tra bài cũ như sau)
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.
(học sinh 1 làm bài tập 1, học sinh 2 làm bài tập 2)
III. Các hoạt động dạy học:
- Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về đa thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
? Thế nào là đa thức.
- Giáo viên giới thiệu về hạng tử.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Giáo viên nêu ra chú ý.
- Giáo viên đưa ra đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
- HS: có 7 hạng tử.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ;
-3xy và xy; -3 và 5
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
- Học sinh trả lời.
gọi là đa thức thu gọn
? Thu gọn đa thức là gì.
- Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
- HS: hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
? Bậc của đa thức là gì.
- Là bậc cao nhất của hạng tử.
- Giáo viên cho hslàm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
1. Đa thức
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái inh hoa.
Ví dụ:
P =
?1
* Chú ý: SGK
2. Thu gọn đa thức.
Xét đa thức:
?2
3. Bậc của đa thức
Cho đa thức
bậc của đa thức M là 7
?3
Đa thức Q có bậc là 4
IV. Củng cố:
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm)
a) b)
Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh học theo SGK
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''
File đính kèm:
- Dai 7 (T49-57).doc