I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa,t/chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau , khái niệm số vô tỉ , số thực , căn bậc hai
2 . Kỹ năng : Học sinh tìm được số chưa biết trong tỉ lệ thức ,trong dãy tỉ số bằng nhau , giải toán về tỉ số ,chia tỉ lệ , tìm được căn bậc hai của một số không âm
3. Thái độ : Cẩn thận khi làm bài, có ý thức ôn tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.Ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
3.Các hoạt động dạy học
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tiết 21 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 21 Ôn tập chương I
(tiếp)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa,t/chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau , khái niệm số vô tỉ , số thực , căn bậc hai
2 . Kỹ năng : Học sinh tìm được số chưa biết trong tỉ lệ thức ,trong dãy tỉ số bằng nhau , giải toán về tỉ số ,chia tỉ lệ , tìm được căn bậc hai của một số không âm
3. Thái độ : Cẩn thận khi làm bài, có ý thức ôn tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
3.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (2')
? Nêu các kiến thức đã ôn tập ở tiết trước
-Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các kiến thức còn lại của chương I
+) Các tập hợp số đã học
+) Số hữu tỉ
+) Các phép toán về số hữu tỉ
Hoạt động 1: Ôn tập về tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau( 22')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa, t/chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tìm được số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số ,chia tỉ lệ
Đồ dùng:
Cách tiến hành
? thế nào là tỉ số của 2 số hữu tỉ a ,b (b 0 )
? tỉ lệ thức là gì ?phát biểu t/ chất cơ bản của tỉ lệ thức
? viết công thức thể hiện t/chất của dãy tỉ số bằng nhau
- GVchốt lại kiến thức cơ bản
tỉ số của 2 số hữu tỉ a ,b (b 0 )là thương của phép chia a cho b
+đẳng thức của 2 tỉ số gọi là tỉ lệ thức
+t/chất : a.d=b.c
hs đứng tại chỗ thực hiện
hs chú ý theo dõi sửa sai
1. Ôn tập về tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau
1.Tỉ lệ thức
+ĐN (sgk)
+Tính chất (sgk )
a.d=b.c
2 . TC của dãy tỷ số bằng nhau
gv đưa ra bài tập , yc hs đứng tại chỗ nêu cách làm
Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện
gv chốt lại cách tìm x trong 1 tỉ lệ thức
yc hs đọc yc của bài tập 103
? bt này thuộc dạng toán gì ? áp dụng kiến thức nào để giải
? đặt lời giải cho bài toán
? nếu gọi số lãi 2 tổ được chia lần lượt là xvà y thì theo điều kiện đầu ta có gì
? theo đ/kiện sau ta có điều gì
yc 1 hs khá lên trình bày
lời giải
GV chốt lại cách làm bài toán dạng toán chia tỉ lệ theo các bước
+) ý a tìm ngoại tỉ = tích trung tỉ : ngoại tỉ đã biết
+) ý b tìm trung tỉ = tích ngoại tỉ : trung tỉ đã biết
2HS lên bảng thực hiện
- các học sinh khác thực hiện vào vở
hs đọc bài , tóm tắt bài
bài thuộc dạng toán đố
+áp dụng t/chất của dãy tỉ số bằng nhau
hs suy nghĩ trả lời
ta có :
x+y=12800000(đ)
1hs lên bảng trình bày
HS khác nhận xét, bổ xung
Bài tập : tìm x, y trong tỉ lệ sau
a, x:3 = 6:9 hay x.9=6.3 x=
b, y=
Bài 103(sgk) :
Tóm tắt
2 tổ sx chia lãi theo tỉ lệ 3:5
Tổng số lãi :12800000đ
Mỗi tổ được ? (tiền )
Giải
Gọi số lãi 2 tổ được chia lần lượt là : x,y (đồng )
Theo bài ra ta có
x+y=12800000(đ)
AD dãy tỉ số bằng nhau suy ra
Vậy số tiền lãi của 2 tổ lần lượt là
4800000; 8000000 (đồng )
Hoạt động 2 : ôn tập về căn bậc hai ,số vô tỉ , số thực (18')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được khái niệm số vô tỉ , số thực , căn bậc hai
Học sinh lấy được ví dụ về số vô tỉ , số thực, tìm được căn bậc hai của một số không âm
Đồ dùng
Cách tiến hành
? đ/nghĩa căn bậc hai của 1 số không âm a
yc hs vận dụng làm bt 105
yc 2hs t/hiện trên bảng
gv chốt lại cách tính căn bậc hai của 1số
? số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân như thế nào ? cho VD
? thế nào là số vô tỉ ? cho vd
? nêu khái niệm số thực
GV nhấn mạnh tất cả các trường hợp số đã học đều là số thực
tập hợp số thực mới lấp đầy được trục số
? nêu các kiến thức cần ghi nhớ trong bài
hs nêu đ/nghĩa căn bậc hai
hs làm bài tập 105
2hs lên bảng thực hiện
hs khác nhận xét
số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
vd: 0,4 ; 0,1(5)
số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
vd: 1,2357
số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực
HS lưu ý
2. Căn bậc hai , số vô tỉ số thực
+ ĐNcăn bậc hai (sgk)
(a)
Bài 105 (sgk-50)
*Số hữu tỉ
Ví dụ : 0,4; 0,17; 0,1(5)
*Số vô tỉ
Ví dụ :
*Số thực gồm số vô tỉ và số hữu tỉ .Trục số gọi là trục số thực
Tập hợp các số thực kí hiệu R
Hướng dẫn về nhà (2'):ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bt đã chữa
- Xem kĩ lại các bài tập trong sgk +Bài tập đã chữa
- chuẩn bị giờ sau k/tra 1tiết
Soan :27/ 10 /2009
Giảng:4/11/2009
Tiết 22.Kiểm tra chương I
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức của học sinh về:Tập hợp Q các số hữu tỉ , tỉ lệ thức, số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn ,làm tròn số, tập hợp số thực R
2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng kiến thức trên để giải bài tập ; rèn kĩ năng thi cử
3.Thái độ trung thực ,cẩn thận khi làm bài
II. Ma trận đề
Cấp độ
nhận
thức
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tập hợp Q các số hữu tỉ
2
1
1
2
1
0,5
3
3,5
Tỷ lệ thức
1
0,5
1
3
2
3,5
Số thập phân hữu hạn -Số TP vô hạn tuần hoàn - Làm tròn số
1
0,5
1
0,5
2
1
Tập hợp số thực R
2
1
1
1
3
2
Tổng
5
2,5
4
4
2
3,5
11
10
III.Nội dung đề
A.Trắc nghiệm khách quan
I.Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: 26 . 23 =
A. 29 B . 49 C. 218 D. 418
Câu 2 : =
A .35 B .63 C. 36 D .37
Câu 3: =
A. 81 B. -81 C. 9 D . - 9
Câu 4: là số viết được dưới dạng
A.số thập phân hữu hạn B .Số thập phân vô hạn tuần hoàn
C. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn D. các ý A,B, C đều sai
II.Điền dấu '' X '' vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
1. Nếu a> b thì
2. 2,57
B.Tự luận
Câu 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)
a, b, 3,7 + 4,6 + 6,3 +5,4 +10
c (-8,43.25).0,4
Câu 2: tìm x ,biết
x: 3 = 8 :12
Câu 3 So sánh các số thực sau
a, 2, (15) và 2,(14 ) b, - 0, 267(3 ) và - 0, 2673
Câu 4:
-Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội ,ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu mua được tổng cộng 120 kg giấy vụn .Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9;8,7 .Tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được
Đáp án và thang điểm
A.Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
I .Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ( 4x 0,5 =2 điểm )
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
C
B
IIMỗi ý đúng được 0,5 điểm (2x 0,5 = 1 điểm )
B.Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm )
a, (0,5đ')
b, 3,7 + 4,6 + 6,3 +5,4 +10 = ( 3,7 +6,3 ) +( 4,6 +5,4) + 10 = 10+10+10 = 30 (1 đ)
c, (- 8,43.25).0,4 =-8,43.(25.0,4) =-8,43.10= -84,3 (1đ)
Câu 2 (0,5 điểm )
(0,5 đ')
Câu 3( 1điểm) ( mỗi ý dúng được 0,5 điểm )
a, 2, (15) >2,(14 ) b, - 0, 267(3 ) < - 0, 2673
Câu 4 (3điểm )
Gọi số giấy vụn của mỗi chi đội 7A; 7B; 7C thu được lần lượt là a ; b; c (kg) (0,5đ)
Theo bài ra ta có : a+b+c = 120 và (0,5 đ)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
= ( 1đ')
a= 45 ; b= 40 ;c= 35 (0,5 đ')
Vậy số giấy vụn các lớp 7A, 7B ,7C thu được lần lượt là 45, 40; 35 (kg) (0,5đ)
Soạn:
Giảng:
Tiết 23.Đại lượng tỉ lệ thuận
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận
- Nhận biết 2 đại lượng có tỷ lệ thuận hay không
- Phát biểu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận
2. Kỹ năng: -Học sinh viết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận
- Tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận; tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi làm bài, hứng thú với môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
3.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (2')
- G/v giới thiệu sơ lược về chương II
"Hàm số và đồ thị"
? Thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận ? cho VD .
Hôm nay cô cùng các em đi nghiên cứu kĩ hơn về đại lượng tỉ lệ thuận
HS lắng nghe
- Hai đại lượng tỷ lệ thuận là 2 đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia tăng lên bấy nhiêu lần.
VD: Chu vi và cạnh của hình vuông
Hoạt động 2 :Định nghĩa
Mục tiêu: Nhận biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận
Nhận biết 2 đại lượng có tỷ lệ thuận hay không
Đồ dùng
Cách tiến hành
-yêu cầ HS hoạt động cá nhân là ?1
? Em có nhận xét gì về sự giống nhau của 2 công thức trên ?
2 HS lên bảng trình bày
- Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
1.Định nghĩa
a . S = 15.t
Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
- Giới thiệu định nghĩa (SGK-22)
- Gọi 1 h/s đọc định nghĩa
- gạch chân công thức y = k ; y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k
GV lưu ý HS : Kn hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k0
- Cho h/s làm ?2
- Gọi 1 h/s đọc
- Gọi 1 h/s trả lời
- G/v sửa sai
- G/v giới thiệu phần chú ý
- 1 h/s đọc lại
Cho h/s làm ?3
- 1 h/s đọc
?Làm thế nào để XĐ khối lượng của mỗi con khủng long còn lại ?
- 1 h/s điền vào bảng
- G/v sửa sai
Gv chốt lại kiến thức
Nêu định nghĩa như SGK-52
Các nhân HS trả lời ?2
dựa vào chúng tỉ lệ với chiều cao
1HS lên bảng điền
b. m = D.V (D là một hằng số ạ 0)
Ta có y=(vì y TLT với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo lệ
?3:
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 3: Tính chất(15')
Mục tiêu: Phát biểu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận; tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Đồ dùng
Cách tiền hành
Cho h/s làm ?4 trong 3'
- 1 h/s lên bảng điền
- Giả sử y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Khi đó với mỗi giá trị tương ứng y ; x : y1 = kx1 ; y2 = kx2 ;
y3 = kx3 … do đó
Từ :
HS làm ?4 theo nhóm ngang
1HS lên bảng điền
HS lắng nghe GV giải thích
2.Tính chất
?4
a. Vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận => y1 = k.x hay 6 = k.3 => k = 2
Vậy hệ số tỷ lệ là 2
b. y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = kx3 = 2.5 = 10
y4 = kx4 = 2.6 = 12
Hay: Tương tự :
- G/v giới thiệu tính chất SGK-53
? C2: Hãy cho biết tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ?
?Lấy VD cụ thể ở ?4 minh hoạ ?
GV chốt lại kiến thức
HS lưu ý tính chất
Là hệ số tỉ lệ
;
*Tính chất (sgk)
1,
2,
Hoạt động 4:Luyện tập - củng cố(10')
Mục tiêu:Học sinh biết cách vận dụng các kiến thức để làm bài tâ
Đồ dùng
Cách tiến hành
Cho h/s làm bài 1 (SGK-53)
- 1 h/s đọc đề bài
- 3 h/s lần lượt giải a ; b ; c
- 3 h/s nhận xét
- G/v sửa sai nếu có
- Gọi 1 h/s đọc bt số 2 (SGK-53)
- Nhìn vào bảng số hãy chio biết bài toán cho biết những gì?
? Muốn điền các giá trị của y ta cần biết đại lượng nào ?
Tính k = ? ;
Tính y1 = ?
Gv chốt lại nội dung toàn bài
Cá nhân HS lam fbài trong 2' sau đó lên bảng trình bày
+)Ta có x4 =2và y4= -4
+)x và y TLT
-Cần biết được hệ số tỉ lệ
-Tính k thông qua x và y TLT với nhau và qua x4 và y4
HS lên bảng điền
Bài tập 1 (SGK-53)
a. Vì hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận nên y = kx theo bài ta có
b. Từ
c.
Bài 2(sgk)
Ta có x4 =2và y4= -4
vì x và y TLT nên y4=kx4
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Hướng dẫn về nhà (2') : Học định nghĩa về 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất
-Xem lại các bài tập đã chữa; BTVN : 3,4(sgk)
Soạn:
Giảng:
Tiết 24. : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:- Nhận ra được hai đại lượng có tỷ lệ thuận với nhau hay không
- Nhận ra được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ
2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách giải được toán chia tỷ lệ
- Học sinh tìm được số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau, kiểm tra xem 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay ko
3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, hứng thú với môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
? Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của nó
? Tìm hệ số tỉ lệ và điền vào chỗ trống trong bảng sau
1 HS lên bảng phát biểu định nghĩa , tính chất và điền vào bảng
k = y4: x4= -8: 2= -4
x
-2
-1
1
2
y
8
4
-4
-8
3.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1')
Vậy để giải một bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận ta làm như thế nào ?
Học sinh lắng nghe
Hoạt động 2 :Bài toán 1 (12')
Mục tiêu: Nhận ra được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận Học sinh tìm được số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau
Đồ dùng:
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS đọc đề bài
? Hãy tóm tắt bài
?Đề bài cho biết cái gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- Khối lượng và thể tích 2 thanh chì là 2 đại lượng như thế nào ?
+Cho biết : thể tích của 2 thanh chì ;khối lượng thanh 1 > thanh 2
Tìm : khối lượng mỗi thanh
+ Là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Bài toán 1 :
V1=12 cm3
V2 =17 cm3; m2- m1 = 56,5g
m1 =? ; m2=?
Giải (sgk - 55)
- Cho HS đọc cách giải bài toán trong sgk và nêu lại cách làm
Gv chốt kĩ lại cách làm bài trên theo từng bước
-Yêu cầu HS làm ?1
- ?1 cho biết gì ? và yêu cầu làm gì?
Bài toán thuộc dạng nào ? Cách làm bài ?
GV hướng dẫn cho HS cách làm
- Cho HS làm bài theo nhóm trong 7' theo kĩ thuật khăn trải bàn
Gv quan sát giúp đỡ các nhóm yếu
- Cho 2 nhóm treo bảng, các nhóm còn lại nhận xét và chấm điểm chéo
Gv chốt lại
+Để giải 2 bài toán trên ta phải nắm được m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
? Nội dung của bài tập trong ?1 còn phát biểu dưới dạng đơn giản nào
GV đưa ra chú ý
HS đọc cách giải theo cá nhân trong 2' nêu lại các làm bài
HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài
- Bai thuộc dạng toán đố về đại lượng tỉ lệ thuận
HS làm bài theo nhóm trong 7'
-Các nhóm quan sát, nhận xét, chỉ ra chỗ sai (nếu có ) và sửa chữa
HS chú ý
+Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15
V1=10 cm3
V2 =15 cm3; m2+ m1 = 222,5 g
m1 =? ; m2=?
Giải
- Gọi khối lượng hai thanh đồng lần lượt là m1 và m2 (g).
Do khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỷ lệ thuận với nhau, nên :
và m2+m1 = 222,5
Theo t/chất của dãy tỷ số bằng nhau, có:
m1 = 10.8,9 = 89
m2 = 10.15 = 133,5
Vậy 2 thanh đồng có khối lượng là 89 g và 133,5 g
*Chú ý (SGK)
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (10'):
Mục tiêu: HS nhận ra được các bài toán chia tỷ lệ; biết cách giải được toán chia tỷ lệ
Đồ dùng
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS đọc đề bài
? Nêu cách làm của bài
-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
GV chuẩn xác lại kết quả
-Dựa vào bài toán tỉ lệ và tổng số đo các góc của một tam giác =1800
1HS lên bảng trình bày lời giải bài toán
2.Bài toán 2
Gọi số đo các góc của DABC là theo điều kiện đề bài ta có:
GV chốt lại cách trình bày 1 bài toán về chia tỉ lệ
Vậy: = 1.300 = 300
= 2.300 = 600
= 3.300 = 900
Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10')
Mục tiêu: Nhận ra được hai đại lượng có tỷ lệ thuận với nhau hay không
Đồ dùng: bảng phụ
Cách tiến hành
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 5
? Dựa vào đâu để biết được x và y có tỉ lệ thuận hay không
gọi 2 HS lên bảng
GV chốt lại cách nhận biết hai đại lượng có TLT với nhau hay không
-Yêu cầu HS làm bài tập 6
? Cuộn dây dài ? m nếu nó nặng 4,5 kg
GV củng cố lại nội dung toàn bài
dựa vào tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
2 HS lên bảng trình bày
1 HS lên bảng trình bày
x= y: 25
Bài 5
a. x và y tỷ lệ thuận vì :
b. x và y không tỷ lệ thuận vì :
Bài số 6 SGK-55)
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỷ lệ thuận với chiều dài nên :
a. y = kx => y = 25.x
b. Vì y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
X = 4500 : 25 = 180(m)
Vậy cuộn dây dài 180 m
Hướng dẫn về nhà : (3')
1. Ôn định nghĩa tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận
Toán tỷ lệ, tính chất dãy tỷ số bằng nhau.
2. Bài tập 6, 7 (SGK-56) Bài 8 (SBT-44)
- Giờ sau luyện tập
Soạn:
Giảng:
Tiết 25 Luyện tập
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
-Học sinh phát biểu lại được định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2.Kĩ năng : Biểu diễn được hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo công thức
- Học sinh tìmđược số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau
-Biết cách trình bày 1 bài toán để có lập luận
3.Thái độ : Cẩn thận ,chính xác khi tính toán
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1')
Tiết trước các em đã học bài gì ?
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi làm một số bài tập để khắc sâu kiến thức đó
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Hoạt động 2 :Chữa bài tập đã cho +Kiểm tra bài toán (15')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; Biểu diễn được hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo công thức
Đồ dùng
Cách tiến hành
Gọi HS 1 lên bảng trình bày bài 6 trong sgk
HS 2 trình bày lời giải bài số 7
? Nêu định nghĩa, t/c 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?Và các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
GV ghi tóm tắt lên bảng
2 HS lên giải bài tập 6,7
HS ở dưới đứng tại chỗ trả lời cho GV ghi lên góc bảng
Bài số 6 SGK-55)
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỷ lệ thuận với chiều dài nên :
a. y = kx => y = 25.x
b. Vì y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
x = 4500 : 25 = 180(m)
Vậy cuộn dây dài 180 m
Bài 7(sgk)
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên:
Gọi hs nhận xét lời giải của bài toán
? bài 6 đã củng cố kiến thức nào của bài ?
? Bài 7 đã củng cố kiến
GV chốt lại kiến thức
-Bài 6 đã sd định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Bài 7 đã sd tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
Khối lượng đường cần dùng là 3,75 kg
Vậy Hạnh nói đúng
Hoạt động 3: Làm bài tập mới( 27')
Mục tiêu: Học sinh tìmđược số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau
-Biết cách trình bày 1 bài toán để có lập luận
Đồ dùng
Cách tiến hành
- yêu cầu HS đọc đề bài
?Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì
? hãy đặt lời giải cho bài toán
GV hướng dẫn ,yêu cầu 1 HS lên bảng trình bài
? Bài tập đã sử dụng các kiến thức nào
_Yêu cầu HS đọc bài 9
? Bài tập đã cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
? hãy đặt lời giải cho bài tập trên
GV cho HS làm theo nhóm trong 4' sau đó treo bảng phụ nhận xét chéo nhau
GV chốt lại kiến thức sử dụng trong bài lưu ý những sai sót trong quá trình trình bày lời giải
Bài cho biết tổng số cây trồng của 3 lớp , số HS của mỗi lớp ,số cây của các lớp tỉ lệ thuận với số HS
+Yêu cầu tìm số cây của mỗi lớp
-HS dứng tại chỗ trả lời
1 HS lên bảng trình bày lời giải
HS ở dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét sửa sai (nếu có)
Sử dụng các kiến thức
+ tính chất củadãy tỉ số bằng nhau
Tổng khối lượng niken , kẽm , đồng cần để sản xuất đồng bạch là 150kg và khối lượng của chúng tỉ lệ với 3;4;13
Yêu cầu tìm khối lượng của từng loại
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS làm theo nhóm trong4'sau đó treo bảng nhận xét chéo nhau
HS lắng nghe và lưu ý sửa sai
Bài 8(sgk)
Gọi số cây trồng cuả các lớp 7A,7B,7C lần lượt là x; y; z (cây )
Theo bài ra ta có
x+y+x= 24;
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
x=32.=8; y= 28. =7;
z=36. =9
Vậy số cây trồng cuả các lớp 7A,7B,7C lần lượt là 8 cây ; 7cây ;9 cây
Bài 9(sgk-56)
Gọi khối lượng của niken , kẽm , đồng lần lượt là a, b, c (kg)
Theo bài ra ta có
a+b+c=150 ;
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bàng nhau ta có
a=3.7,5 =22,5
b=4.7,5 = 3 0
c=13.7,5 = 97,5
Vậy khối lượng của niken , kẽm , đồng lần lượt là 22,5 kg; 30kg; 97,5kg
Hướng dẫn về nhà (2'): -Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
-Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN : 10; 11(sgk-56)
Chuẩn bị trước bài :Đại lượng tỉ lệ nghịch cho tiết sau
Soạn:
Giảng:
Tiết 26. :Đại lượng tỉ lệ nghịch
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không ?
2. Kỹ năng:
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch,
- Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và đại lượng kia.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (2')
? Nhắc lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở lớp 5
Vậy có cách nào biểu diễn tổng quát về hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay
- Là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bao nhiêu lần
Hoat động 1 : Định nghĩa (10')
Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch
Đồ dùng:
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS làm ?1
? Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật
Theo bài ra em viết được như thế nào?
-Cá nhân HS làm ?1
Diện tích hình chữ nhật =Chiều dài x Chiều rộng
1HS đứng tại chỗ trình bày
1.Định nghĩa
a. xy = 12 y =
- Tương tự làm phần b; c
- Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa 3 công thức trên ?
-Yêu cầu HS đọc nhận xét trong sgk
GV: Giới thiệu ĐN hai đại lượng tỷ lệ nghịch ?
- Gọi 2 h/s đọc lại định nghĩa
- Nhấn mạnh công thức :
y = hay x.y = a
Lưu ý : Khái niệm tỷ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) chỉ là 1 trường hợp riêng của định nghĩa với a ạ 0
-Yêu cầu HS làm ?2
- Tổng quát : nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ nào ?
- Điều này khác với 2 đại lượng tỷ lệ thuận như thế nào ?
- H/s đọc chú ý SGK-57
Gv chốt lại kiến thức yêu cầu HS về nhà HS thuộc
2 HS lên bảng trình bày
- Giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia
HS đọc nhận xét sgk
HS lắng nghe
2 HS đọc lại định nghĩa
HS làm ?2
- nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ -3,5 thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ - 3,5.
+ x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số a
+ Hai hệ số tỷ lệ của đại lượng tỷ lệ thuận là 2 số nghịch đảo của nhau.
b. xy = 500 y =
c. V.t = 16V =
*Nhận xét (sgk)
+Định nghĩa (sgk)
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 3,5
*Chú ý (sgk)
Hoạt động 2 :Tính chất(10')
Mục tiêu: Phát biểu được tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch; tính được hệ số k
Đồ dùng
Cách tiến hành
- Cho h/s làm ?3
- Gọi 1 h/s đọc ?3
- Bài toán cho biết, yêu cầu tìm gì ?
a. Tìm hệ số a như thế nào ?
b. Biết x2 = 3 ; a = 60 thì y2 = ?
Tương tự y3 = ? y4 = ?
GV giới thiệu 2 tính chất
Gv chốt kĩ lại kiến thức yêu cầu hs về nhà học thuộc
+Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
a, x1 y1 = a hay 2.30 = a => a = 60
b. x2y2 = 60 hay 3.y2 = 60
=> tương tự
;
c. x1 y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
HS đọc tính chất sgk
2.Tính chất
a, Ta có y1= x1.y1=a
hay a=2.30=60
x
x1=2
x3=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=20
y3=15
y4=12
c. x1 y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
*Tính chất (sgk)
+ x1.y1= x2.y2=.....xnyn =a
+
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (10')
Mục tiêu: - Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch,
- Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và đại lượng kia
Đồ dùng
Cách tiến hành
- Cho h/s làm bài tập 12 SGK-58
- Gọi 1 h/s đọc bài tập 12
? Bài tập cho biết, yêu cầu tìm gì ?
? Cho x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch thì ta có công thức liên hệ giữa x và y như thế nào ?
? Thay x = 8 và y = 15 => a = ? ? Công thức y = ?
? Thay x = 6 ; x = 10 tính y = ?
- Cho h/s làm bài 13 SGK-58
Gọi 1 h/s đọc bài tập 13
- Dựa vào cột nào để tính a ?
- Biết a và x hoặc y tính giá trị còn lại ?
Gv chốt lại kiến thức và cách làm
HS đọc bài 12
làm theo cá nhân sau đó lên bảng trình bày
- Cho x và y tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15.
File đính kèm:
- DAI TIET 21- 30.doc