Giáo án Đại số 7 Tuần 5 + 6 năm học 2012- 2013

I/ Mục tiêu :

- Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đẳng thức , nắm được định nghĩa tỷ lệ thức, các tính chất của tỷ lệ thức .

-Kĩ năng: Nhận biết hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không .biết lập các tỷ lệ thức dựa trên một đẳng thức .

- Thái độ : Học sinh yêu thích bộ môn

II/ Phương tiện dạy học :

- GV: Gi¸¸o ¸n, SGK.

- HS: SGK, biết định nghĩa tỷ số của hai số .

III/ Tiến trình dạy học :

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tuần 5 + 6 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 5 Ngày soạn : 20/9/2012 Ngày dạy : 24/9/2012 L ớp:7C Tiết 9. TỶ LỆ THỨC I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đẳng thức , nắm được định nghĩa tỷ lệ thức, các tính chất của tỷ lệ thức . -Kĩ năng: Nhận biết hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không .biết lập các tỷ lệ thức dựa trên một đẳng thức . - Thái độ : Học sinh yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học : - GV: Gi¸¸o ¸n, SGK. - HS: SGK, biết định nghĩa tỷ số của hai số . III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà . Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới : Tính và so sánh : và ? Khi viết : , ta nói ta có một tỷ lệ thức .vậy tỷ lệ thức là gì ? Hoạt động 3 : Định nghĩa HĐTP 3.1: Gv giới thiệu khái niệm đẳng thức . Từ ví dụ trên ta thấy nếu có hai tỷ số bằng nhau ta có thể lập thành một tỷ lệ thức .Vậy em hãy nêu định nghĩa tỷ lệ thức ? - HĐTP 3.2 : Làm bài tập ?1 Để xác định xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không, ta thu gọn mỗi tỷ số và so sánh kết quả của chúng. Hoạt động 4: Tính chất - HĐTP 4.1 : Gv nêu ví dụ trong SGK . Yêu cầu Hs nghiên cứu ví dụ nêu trong SGK, sau đó rút ra kết luận ? Gv hướng dẫn cách chứng minh tổng quát : Cho , theo ví dụ trên, ta nhân hai tỷ số với tích b .d : Từ tỷ lệ thức ta rút ra được a.d = b.c , ngược lại nếu có a.d = b.c , ta có thể lập được tỷ lệ thức - HĐTP 4.2 Xét ví dụ 2 trong tính chất 2 ? Và rút ra kết luận . Còn có thể rút ra tỷ lệ thức khác nữa không ? Nếu chia hai vế cho tích d.b , ta có tỷ lệ thức nào ? Gv tổng kết bằng sơ đồ trang 26 .Nêu ví dụ áp dụng Hoạt động 5 : Củng cố : Nhắc lại định nghĩa tỷ lệ thức . Các tính chất của tỷ lệ thức . Làm bài tập áp dụng 44 ; 46 b; 46c và 47 b / 26 . Hs chữa bài tập về nhà . Tính được : Học sinh phát biểu định nghĩa tỷ lệ thức . => không lập thành tỷ lệ thức . Hs nghiên cứu SGK theo nhóm . Sau đó rút ra kết luận : Nếu thì a .d = b .c . Hs giải ví dụ tìm x và ghi vào vở . Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 , chia hai vế của đẳng thức cho tích 27.36 ta có :, vậy: Nếu có thì ta có thể suy ra : . Hs giải ví dụ và ghi bài giải vào vở . I/ Định nghĩa : Tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số . (hay a:b = c :d ) Trong đó : a, d gọi là ngoại tỷ . b, c gọi là trung tỷ . VD : là một tỷ lệ thức . II/ Tính chất : 1/ Tính chất 1: ( Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức) Nếu thì a .d = b . c. VD : Tìm x biết : Giải : Ta có : x .3,6 = (-2).27 x = - 54 : 3,6 x = - 15 2/ Tính chất 2 : Nếu a . d = b .c và a,b,c, d # 0 ta có : VD : Lập các tỷ lệ thức có thể được từ đẳng thức : 6 .63 = 9 .42? Giải : Ta có thể lập các tỷ lệ thức sau : * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm các bài tập 45; 48; 49 / 26 . Hướng dẫn : Giải các bài tập trên tương tự như các ví dụ trong bài học . IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 20/09/2012 Ngày dạy : 26/09/2012 Tiết 10 . LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Kiến thức: Củng cố lại khái niệm tỷ lệ thức .các tính chất của tỷ lệ thức . - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất đó vào trong bài tập tìm thành phần chưa biết trong một tỷ lệ thức , thiết lập các tỷ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. - Thái độ: Học sinh yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK , bảng phụ có ghi bài tập 50 / 27 . - HS: SGK, thuộc bài và làm bài tập đầy đủ . III/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ : - HS1: Nêu định nghĩa tỷ lệ thức ? Xét xem các tỷ số sau có lập thành tỷ lê thức ? a/ 2,5 : 9 và 0,75 : 2,7 ? b/ -0,36 :1,7 và 0,9 : 4 ? - HS2: Nêu và viết các tính chất của tỷ lệ thức ? Tìm x biết : - HS3 : Chữa bài48/26 -SGK Hoạt động 2: Bài 1:Từ các tỷ số sau có lập được tỷ lệ thức ? - HĐTP 2.1: Gv nêu đề bài . Nêu cách xác định xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không ? - HĐTP 2.2: Yêu cầu Hs giải bài tập 1? Gọi bốn Hs lên bảng giải . Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn . Hoạt động 3: Bài 2 Lập tỷ lệ thức từ đẳng thức cho trước : - HĐTP 3.1: Yêu cầu Hs đọc đề bài . Nêu cách giải ? - HĐTP 3.2: Gv kiểm tra bài giải của Hs . - - Hoạt động 4: Bài 3 - HĐTP 4.1: Gv nêu đề bài . - HĐTP 4.2: Hướng dẫn cách giải : Xem các ô vuông là số chưa biết x , đưa bài toán về dạng tìm thành phần chưa biết trong tỷ lệ thức . Sau đó điền các kết quả tương ứng với các ô số bởi các chữ cái và đọc dòng chữ tạo thành. Hoạt động 5: Bài 4 - HĐTP 5.1: Gv nêu đề bài . Từ tỷ lệ thức đã cho, hãy suy ra đẳng thức ? - HĐTP 5.2: Từ đẳng thức lập được , hãy xác định kết quả đúng ? Hoạt động 6 : Củng cố : Nhắc lại cách giải các bài tập trên. Hs phát biểu định nghĩa tỷ lệ thức . a/ 2,5 : 9 = 0,75 : 2,7. b/ -0,36 : 1,7 # 0,9 : 4 Hs viết công thức tổng quát các tính chất của tỷ lệ thức . x.0,5 = - 0, 6 .(-15 ) x = 18 Để xét xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không , ta thu gọn mỗi tỷ số và xét xem kết quả có bằng nhau không . Nếu hai kết quả bằng nhau ta có thể lập được tỷ lệ thức, nếu kết quả không bằng nhau, ta không lập được tỷ lệ thức . Hs giải bài tập 1 . Bốn Hs lên bảng giải . Hs nhận xét bài giải . Hs đọc kỹ đề bài . Nêu cách giải : Lập đẳng thức từ bốn số đã cho . Từ đẳng thức vừa lập được suy ra các tỷ lệ thức theo công thức đã học . Hs tìm thành phần chưa biết dựa trên đẳng thức a.d = b.c . Hs suy ra đẳng thức : d = b .c . A. sai , B. sai , c . đúng , và D.sai I/ Chữa bài tập Bài48/26 -SGK Các tỉ lệ thức lập được là: II/ Bài tập luyện Bài 1:Từ các tỷ số sau có lập thành tỷ lệ thức ? a/ 3,5 : 5,25 và 14 : 21 Ta có : Vậy : 3,5 : 5,25 = 14 :21 và 2,1 : 3,5 Ta có : Vậy : c/ 6,51 : 15,19 = 3 : 7 d/ Bài 2 Bài 2: l Lập tất cả các tỷ lệ thức có thể được từ bốn số sau ? a/ 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Ta có : 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 Vậy ta có thể suy ra các tỷ lệ thức sau : b/ 5 ; 25; 125 ; 625. Bài 3 : (bài 50) B. . I . N. 14 : 6 = 7 : 3 H. 20 : (-25) = (-12) : 15 T. ; Ư. Y. . Ê’ . . U. ; L. Ơ . ; C. 6:27=16:72 Tác phẩm : Binh thư yếu lược . Bài 4: Chọn kết quả đúng: Từ tỷ lệ thức , với a,b,c,d #0 . Ta có : a .d = b .c . Vậy kết quả đúng là : C. . *Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 53/28 và 68 / SBT . IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HẾT GIÁO ÁN TUẦN 5 Ngày tháng 9 năm 2012 Duyệt của BGH Tuần 6 Ngày soạn : 25/09/2012 Ngày dạy : 1/10/2012 Tiết 11. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỶ SỐ BẰNG NHAU I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỷ số bằng nhau . - Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất này vào giải các bài tập chia theo tỷ lệ. - Thái độ: Học sinh yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, bảng phụ . - HS: SGK, thuộc định nghĩa và tính chất của tỷ lê thức . III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Cho đẳng thức 4,5.1,8 = 3,6 .2,25. Hãy lập các tỷ lệ thức có thể được ? Tìm x biết : 0,01 : 2,5 = 0,75 x Hoạt động 2 :Giới thiệu bài mới : Từ có thể suy ra ? Hoạt động 3:Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau : - HĐTP 3.1: Yêu cầu Hs làm bài tập ?1 Cách chứng minh như ở phần trên.Ngoài ra ta còn có thể chứng minh cách khác : Gv hướng dẫn Hs chứng minh : Gọi tỷ số của là k . Ta có : (1), hay Thay a và b vào tỷ số , ta có (2) Tương tự thay a và b vào tỷ số So sánh các kết quả và rút ra kết luận chung? - HĐTP 3.2: Gv tổng kết các ý kiến và kết luận. Gv nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .Yêu cầu Hs dựa theo cách chứng minh ở trên để chứng minh ? Kiểm tra cách chứng minh của Hs và cho ghi vào vở . Nêu ví dụ áp dụng . Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét. Hoạt động 4 : Chú ý : Gv giới thiệu phần chú ý . Làm bài tập ?2 Hoạt động 5 : Củng cố Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau . Làm bài tập áp dụng 55 ; 56; 57 / 30 . Có thể lập được các tỷ lệ thức : Ta có : x = . Ta có : Cộng thêm ab vào hai vế : ab + ad = ab + bc => a .(b +d) = b . (a + c) => Ta có: Vậy : Hs thay a và b vào tỷ số : (3) Từ 1; 2; 3 ta thấy : . Hs ghi công thức trên vào vở . Hs chứng minh tương tự. Hs giải ví dụ và ghi vào vở . Ta có thể viết thành dãy tỷ số bằng nhau sau : . I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau : 1/ Với b # d và b # -d , ta có : 2/ Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau : Từ dãy tỷ số ta suy ra VD : a/ Từ dãy tỷ số : , ta có thể suy ra : . b/ Tìm hai số x và y biết : và x + y = 16. Giải : Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có : Thay tổng x + y bằng 16 , được : Vậy hai số cần tìm là : x = 6 và y = 10 I/ Chú ý : Khi có dãy tỷ số , ta nói các số a,c,e tỷ lệ với các số b, d,f . Ta cũng viết a: c : e = b : d : f . * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các tính chất và giải bài tập 58; 59 /30 . IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : 25/09/2012 Ngày dạy : 3/10/2012 Tiết 12 . LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỷ lê thức , của dãy tỷ số bằng nhau . -Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ . - Thái độ: Cẩn thận chính xác II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK , bảng phụ , đề bài kiểm tra 15’. - HS : Thuộc bài . III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ. - HS1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Tìm hai số x và y biết : 7x = 3y và x – y =16 - HS2:Chữabài59/31- SGK Hoạt động 2 : Bài 1 : - HĐTP 2.1: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải ? - HĐTP 2.2: Gợi ý : dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức . Thực hiện theo nhóm . Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm . - HĐTP 2.3: Gv kiểm tra kết quả , nêu nhận xét chung . Hoạt động 3 : Bài 2 - HĐTP 3.1: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải ? - HĐTP 3.2: Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ? - HĐTP 3.3: Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b ; c . - HĐTP 3.4: Kiểm tra kết quả . Gv nêu bài tập d . Hướng dẫn Hs cách giải . Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức , rút x từ tỷ lệ thức đã cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 . y có hai giá trị , do đó x cũng có hai giá trị.Tìm x ntn ? Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e . Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs giải theo nhóm . Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. Cách giải các dạng bài tập trên . Hs đọc kỹ đề bài. Nêu cách giải theo ý mình . Hs thực hiện phép tính theo nhóm . Mỗi nhóm trình bày bài giải . Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét . Hs viết công thức: Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a. Một hs lên bảng giải bài tập b. Hs rút được x =. Thay x vào ta có : 2= 10 => y2 = 25 => y = 5 ; y = -5 Hs tìm x bằng cách thay giá trị của y vào đẳng thức x.y = 10 . Các nhóm tiến hành các bước giải . I/ Chữa bài tập Bài 59/31 - SGK II/ Bài tập luyên Bài 1 : Tìm x trong các tỷ lệ thức sau : Bài 2 : Toán về chia tỷ lệ : 1/ Tìm hai số x và y biết : a/ và x – y = 24 Theo tính chất của tỷ lệ thức : và y – x = 7 c/ và x + 2y = 42 và x . y = 10 Từ tỷ lệ thức trên ta có : , thay x vào x .y =10 được : - Với y =5 => x = 10 : 5 = 2 - Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2 và x . y = 35. 2/ ( bài 64) Gọi số Hs khối 6 , khối 7 , khối 8,khối 9 lần lượt là x, y, z , t . Theo đề bài: Vì số Hs khối 9 ít hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có : * Hướng dẫn về nhà: Giải các bài tập 61 ; 63 / 31 . Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận . IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng 10 năm 2012 Duyệt của BGH

File đính kèm:

  • doctuan (5-6).doc