1.Mục tiêu
- a.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- b.Kĩ năng: Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-c.Thái độ: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ .
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ: không
Hoạt động1: Đặt vấn đề (4')
Gv: Vừa gà, vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu chó?
Đó là một bài toán cổ.Nó có liên hệ gì với bài toán:Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100 ?
Làm thế nào để tìm được x và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán cổ không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới dễ ràng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác. Trong tiết học này ta sẽ nghiên cứu bài đầu tiên của chương “Mở đầu về phương trình”
Hs: Nghe và ghi đầu bài
b)- Nội dung dạy học Bài mới
44 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 8 chương III Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A…………….
Chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41 ---Mở đầu về phương trình
1.Mục tiêu
- a.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- b.Kĩ năng: Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-c.Thái độ: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ: không
Hoạt động1: Đặt vấn đề (4')
Gv: Vừa gà, vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu chó?
Đó là một bài toán cổ.Nó có liên hệ gì với bài toán:Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100 ?
Làm thế nào để tìm được x và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán cổ không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới dễ ràng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác. Trong tiết học này ta sẽ nghiên cứu bài đầu tiên của chương “Mở đầu về phương trình”
Hs: Nghe và ghi đầu bài
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm phương trình, phương trình một ẩn (15')
Gv:Ghi bảng hệ thức
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 và nêu lại bài toán tìm x quen thuộc sau đó giới thiệu các thật ngữ “phương trình”, “ẩn” , “vế phải”, “vế trái”
Hs:Tự lấy thêm các ví dụ khác về phương trình một ẩn
Gv:Yêu cầu Hs thực hiện ?2/SGK
Hs:Cùng thực hiện tại chỗ vào bảng nhỏ và thông báo kết quả
Gv:Giới thiệu tiếp cho Hs khái niệm “nghiệm của phương trình”
Gv:Cho Hs thực hiện tiếp ?3/SGK
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Giới thiệu cho Hs các nội dung chính trong phần chú ý
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Giới thiệu cho Hs các cách diễn đạt khác nhau để chỉ một số là nghiệm của một phương trình (qua VD1)
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Yêu cầu Hs diễn đạt các cách khác nhau để chứng tỏ số x = 6 là nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động3: Giải phương trình(7')
Gv:Giới thiệu cho Hs tập nghiệm của phương trình và khái niệm giải phương trình
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Cho Hs làm tiếp ?4/SGK
2Hs:Lên bảng điền vào chỗ trống
Hs:Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung
GV: thông báo- Giải phương trình là phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm)của phương trình đó.
Hoạt đông4: Phương trình tương đương (3')
Gv:Giới thiệu cho Hs khái niệm phương trình tương đương và kí hiệu tương đương
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
GV: đưa ra VD 2 Phương trình tương đương
Hoạt động 5: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sãn đề bài tập 1 và bài 2
2Hs: Lên bảng, mỗi Hs làm 1 bài
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài trên bảng và bài 1 số nhóm khác
1. Phương trình một ẩn
Là phương trình có dạng A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) là vế trái, B(x) là vế phải và là 2 biểu thức của cùng 1 biến x
VDụ: 2x+1 = x là phương trình với ẩn x
2t – 5 = 3(4 – t) – 7 là phương trình với ẩn t
?1. Học sinh tự lấy ví dụ
?2. Tính giá trị mỗi vế của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 với x = 6
Ta có: 2.6 + 5 = 3(6 – 1) + 2 (= 17)
Nhận thấy: Với x = 6 thì 2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị. Do đó ta gọi x = 6 là 1 nghiệm của phương trình đó.
?3. Cho phương trình 2(x+2) - 7 = 3- x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình
*Chú ý:
a)Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó
b) Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
VDụ 1:
+)Phương trình x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x=- 1
+) Phương trình x2 = - 1 Vô nghiệm
+)Số x = là 1 nghiệm của phương trình x2 – 2 = 0 hoặc x = thoả mãn phương trình x2 – 2 = 0
+) Số x = nghiệm đúng phương trình x2 – 2 = 0 hoặc phương trình x2 – 2 = 0 nhận x = làm nghiệm
2.Giải phương trình
Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó và được kí hiệu bởi chữ S
?4. Điền vào chỗ trống
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
S =
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm
là S = ặ
3. Phương trình tương đương
Phương trình tương đương Là hai phương trình có cùng 1 tập hợp nghiệm
Để chỉ 2 phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
VDụ2: x + 1 = 0 x = - 1
4.Luyện tập
Bài 1: Giá trị nào là nghiệm của phương trình
(t + 2)2 = 3t + 4
A. t = - 1 B. t = 0 C. t = 1
Bài 2: Hai phương trình : x = 0 và x(x – 1) = 0
Không tương đương vì S1 = ạ S2 =
c.Củng cố-luyện tập:(4’)
Hs:Nhắc lại một số kiến thức qua các câu hỏi sau
- Phương trình là gì?- Thế nào là phương trình một ẩn?- Nghiệm của phương trình là gì ? Kí hiệu của tập hợp nghiệm?- Thế nào là giải phương trình? Số nghiệm của một phương trình?
- Khi nào thì hai phương trình được gọi là tương đương với nhau?
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
- Làm các bài 1; 3/SGK và bài 19/SBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”/SGK
Ngày day: 8A…………….
Tiết 42: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
- Kĩ năng: Hiểu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
-Thái độ: Biết dùng đúng lúc, đúng chỗ kí hiệu “” (tương đương),ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (4')
- Phương trình là gì?- Thế nào là phương trình một ẩn?- Nghiệm của phương trình là gì ?
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.Phương trình 2x – 2 = x + 5 có nghiệm x bằng:
A. – 7 B. 3 C. 7 D. 5
Hoạt động1: Đặt vấn đề (2')
Gv: ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về phương trình một ẩn. Đó là một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là 2 biểu thức của cùng một biến x. Vậy thì thế nào làphương trình bậc nhất một ẩn và cách giải của phương trình đó ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính(ghi bảng)
Hoạt động2: Tìm hiểu định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn (6')
Gv:Giới thiệu đ ịnh nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn như trong SGK sau đó lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Tìm hiểu thêm các ví dụ khác về phương trình bậc nhất một ẩn
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng cố
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng viết kết quả vào bảng nhỏ và đối chiếu với kết quả của bạn
Hoạt động3: Giới thiệu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (9')
Gv:Giới thiệu 2 quy tắc biến đổi-Dùng quy tắc chuyển vế và Dùng quy tắc nhân
Gv:Ta đã biết trong đẳng thức số khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự
Gv:Lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Thực hiện ?1/SGK theo nhóm cùng bàn
GV;chuẩn hoá kiến thức ?1
Gv: Ta đã biết trong đẳng thức số ta có thể nhân cả 2 vế với cùng 1 số. Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Gv:Lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Thực hiện ?2/SGK theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài đại diện vài nhóm
GV;chuẩn hoá kiến thức ?2
Hoạt động4: Cách giải cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải của VD1 và yêu cầu Hs giải thích rõ từng bước biến đổi
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng VD2 và hướng dẫn Hs cách giải trong thực hành và coi đây là một lời giải mẫu
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn của Gv
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra dạng tổng quát về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Yêu cầu Hs thực hành ?3/SGK
Hs:Cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Kiểm tra và chữa 1 số bài về cách trình bày và phương pháp biến đổi
GV;chuẩn hoá kiến thức ?3
Hoạt động 5: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK.10
Hs:Quan sát bảng và trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng đề bài tập 8/SGK
4Hs:Lên bảng thực hiện, mỗi Hs trình bày cách giải 1 câu
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo 4 nhóm
Gv+Hs: Cùng chữa 4 bài trên bảng và bài đại diện 4 nhóm
GV;chuẩn hoá kiến thức bài 8
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
phương trình bậc nhất một ẩn Là phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là 2 số đã cho và a ạ 0
VD: 2x – 1 = 0 ; 3 – 5y = 0
Là những phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. A. - 5 = 0 C. 3x +3y = 0
B. + 1 = 0 D. 0x + 5 = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế: SGK
?1. Giải các phương trình
1) x – 4 = 0 x = 4
Phương trình có S =
2) + x = 0 x =
Phương trình có S =
3) 0,5 – x = 0 x = 0,5
Phương trình có S =
b) Quy tắc nhân với 1 số: SGK
?2. Giải các phương trình
1) = - 1x = - 2
Phương trình có S =
2) 0,1x = 1,5 x = 15
Phương trình có S =
3) – 2,5x = 10 x = - 4
Phương trình có S =
3. Cách giải cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
VD1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
3x = 9 (chuyển vế, đổi dấu)
x = 3 (Nhân 2 vế với )
Vậy S =
VD2: Giải phương trình: 1 - x = 0
x = - x = - 1 x = .Vậy S =
*Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (a ạ 0) được giải như sau: ax + b = 0 ax = - b x =
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn ax +b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x =
?3. Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x = - 2,4 x = 48
Vậy S =
4.Luyện tập.
Bài 7/10SGK.
a)1 + x = 0
b)1 – 2t = 0 là các p.trình bậc nhất 1 ẩn
c)3y = 0
Bài 8/10SGK: Giải các phương trình
a) 4x – 20 = 0 b) 2x + x + 12 = 0
4x = 20 3x = - 12
x = 5 x = - 4
Vậy S = Vậy S =
c) x – 5 = 3 - x d) 7 – 3x = 9 - x
2x = 8 - 2x = 2
x = 4 x = - 1
Vậy S = Vậy S =
c-Củng cố-luyện tập:(4’)
Hs:Nhắc lại 1 số kiến thức sau:
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
- Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với 1 số
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
d-Hướng dẫnhọc sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học hiểu và nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
- Làm bài 6 9/SGK và bài 101416/SBT
Ngày day: 8A…………….
Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1-Mục tiêu
-a. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- b.Kĩ năng: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương rình bậc nhất.
- c.Thái độ: Phát huy tính sáng tạo của HS ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
- Giải phương trình 4x – 20 = 0
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dungchính(ghi bảng)
Hoạt động1: Tìm hiểu cách giải
(10')
Gv:Đưa lời giải của ví dụ 1/SGK lên bảng phụ
Hs:Quan sát và tìm hiểu các bước giải
Gv:Chốt lại cách đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn lời giải của ví dụ 2
Hs:Quan sát và tìm hiểu các bước giải
Gv:Chốt lại cách đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0
Hs:Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên
Gv:Chốt lại vấn đề
Gồm 3 bước chủ yếu đó là:
1)Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu 2 vế
2)Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
3)Thu gọn và giải phương trình nhận được
HS: hiểu -ghi nhận kiến thức mới
Hoạt động2: áp dụng (16')
Gv:Ghi bảng ví dụ 3/SGK
1Hs:Trình bày miệng tại chỗ
Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ sung
Gv:Ghi bảng các bước giải sau khi đã sửa sai
HS: hiểu -ghi nhận kiến thức mới
Gv:Ghi tiếp ví dụ 4 (?3/SGK) lên bảng và yêu cầu
1Hs:Lên bảng trình bày
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Kiểm tra cách trình bày của Hs và lưu ý cho Hs những chỗ hay mắc phải sai lầm
- Chuyển vế
- Quy đồng, khử mẫu
Gv:Giới thiệu cho Hs từng chú ý khi giải phương trình
- Đặt thừa số chung để quy đồng, khử mẫu
- Khi hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x
+Chẳng hạn khi phương trình có dạng
0x = b (b ạ 0) thì phương trình vô nghiệm
0x = b (b = 0) thì phương trình nghiệm đúng với mọi x
HS: hiểu -ghi nhận kiến thức mới
Hoạt động3:Luyện tập (9')
Gv:Ghi bảng 2 phương trình a và b
GV:gọi2Hs Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 ý
Hs:Còn lạo cùng làm bài theo nhóm cùng bàn
Gv:Kiểm tra các nhóm làm bài
- Nhắc nhở các em cách trình bày ngắn gọn
- Tuyên dương các nhóm làm tốt
- Động viên các nhóm làm còn chậm hoặc chưa làm được
Gv+Hs: Cùng chữa 2 bài trên bảng
1.Cách giải.
VD1:Giải phương trình 2x- (3-5x) = 4(x+3)
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
2x – 3 + 5x = 4x + 12
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia 2x + 5x – 4x = 12 + 3
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
3x = 15x = 5. Vậy: S =
VD2:Giải phương trình
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu 2 vế
- Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
25x = 25 x = 1.
Vậy: S =
2. áp dụng
VD3: Giải phương trình
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 x = 4
Vậy: S =
VD4: Giải phương trình
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
12x – 10x + 9x = 4 + 21
11x = 25 x =
Vậy: S =
* Chú ý: SGK
VD5:Giải phương trình
(x – 1) = 3 x = 4. Vậy: S =
VD6: Ta có x + 1 = x – 1 x – x = - 1 – 1
(1 – 1)x = - 20x = - 2
Phương trình vô nghiệm: S = ặ
VD7: Ta có x + 1 = x + 1x – x = 1 – 1
(1 – 1)x = 00x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
3.Luyện tập
Giải các phương trình sau:
a) 3x – 2 = 2x - 3 3x – 2x = 2 – 3
x = - 1.Vậy: S =
b)
10x – 4 = 15 – 9x
10x + 9x = 15 + 4
19x = 19x = 1. Vậy: S =
c-Củng cố-luyện tập:(3’)
Hs: - Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong trường hợp phương trình đã cho chưa có dạng ax + b = 0
GV:nhấn mạnh những chú ý trong khi giải phương trình
d – Hướng dẫn họcsinh tự học ở nhà:(1’)
- Học kĩ các phương pháp giải các phương trình
- Làm bài 10 13/SGK
Ngày day: 8A…………….
Tiết 44: Bài tập
1.Mục tiêu
a- Kiến thức: Học sinh được củng cố kĩ năng biến đổi phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 để giải.
b- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo phương pháp giải phương trình qua 3 bước chủ yếu
c- Thái độ: Phát huy tính sáng tạo của học sinh,ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong trường hợp
phương trình đã cho chưa có dạng ax + b = 0
- Trả lời bài tập 10/SGK
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động1:Chữa bài về nhà (18')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải của bạn Hoà(bài13/SGK)
Hs:Quan sát và trả lời tại chỗ
Gv:Chốt lại vấn đề và ghi bảng cách giải đúng sau đó lưu ý cho
Hs không được được chia 2 vế của phương trình cho ẩn x(khi đó được phương trình mới sẽ không tương đương).
Gv:Ghi bảng 3 phương trình và yêu cầu
3Hs:Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 câu
Hs:Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa 3 bài trên bảng có nhận
xét, đánh giá cho điểm sau đó chữa thêm bài của vài nhóm
Gv:Chốt lại cách giải ngắn gọn như sau:
- Có thể kết hợp vừa quy đồng mẫu, vừa khử mẫu luôn
- Có thể thu gọn 2 vế rồi mới chuyển vế rồi giải
Hoạt động2:Làm bài tập mới (17')
Gv:Đưa đề bài 14/SGK lên bảng phụ
Hs:Quan sát – Thảo luận nhóm và trả lời tại chỗ
Gv:Lưu ý Hs :
Không phải đi giải phương trình để tìm nghiệm mà chỉ việc nhẩm nghiệm bằng cách thay lần lượt các giá trị đã cho vào 2 vế của phương trình rồi kết luận
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài 15/SGK
Hs:Cùng lập phương trình theo sự dẫn dắt của Gv
Gv:Chốt
Đây là dạng toán giải bằng cách lập phương trình sau này các em sẽ được nghiên cứu kĩ hơn
Gv:Ghi bảng2phương trình avàb
Hs:Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Lưu ý Hs
+Nên chọn cách làm ngắn gọn nhất
-Xoá bỏ hạng tử giống nhauở2vế
- Kết hợp quy đồng, khử mẫu
Gv+Hs:Cùng chữa 1 số bài đại diện lớp
- Tuyên dương những em làm tốt
- Nhắc nhở những em làm còn chậm hoặc chưa làm được
Bài 13/13SGK
Bạn Hoà giải phương trình x(x +2) = x(x +3)
như sau: x(x +2) = x(x +3)
x + 2 = x + 3
x – x = 3 – 2
0x = 1 (Vô nghiệm)
Lời giải của bạn Hoa là sai vì bạn đã chia cả 2 vế của phương trình cho ẩn x (được phương trình mới sẽ không tương đương).
Cách giải đúng là: x(x +2) = x(x +3)
x(x +2) - x(x +3) = 0
x(x + 2 – x – 3) = 0
x .(- 1) = 0x = 0
Vậy: S =
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x
8x – x = 12 – 6 – 5 7x = 1 x =
Vậy: S =
b)
30x + 9 = 36 + 24 + 32x
30x – 32x = 36 + 24 – 9
- 2x = 51 x = Vậy: S =
c)
5(7x – 1) + 30.2x = 6(16 – x)
35x – 5 + 60x = 96 – 6x
35x + 60x = 96 + 5 101x = 101 x = 1
Vậy: S =
2.Làm bài tập mới
Bài 14/13SGK
(- 1) là nghiệm của phương trình
2 là nghiệm của phương trình
(-3) là nghiệm của phương trình x2 +5x +6 = 0
Bài 15/13SGK
Trong x giờ ô tô đi được 48x (km)
Xe máy đi trước ô tô 1 thời gian nên thời gian xe máy đi là x + 1 (giờ). Trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là 32(x + 1)km.
Ô tô gặp xe máy sau x giờ (kể từ khi ô tô khởi hành) có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường 2 xe đi được là bằng nhau.Vậy phương trình cần tìm là:
48x = 32(x + 1)
Bài 3: Giải các phương trình sau
a) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
3x = 24
x = 8
Vậy: S =
b)
2x – 3(2x + 1) = x – 6x
2x – 6x – 3 = x – 6x
x = 3
Vậy: S =
c.Củng cố-luyện tập:(3’)
Hs: Nhắc lại
- Các bước chủ yếu để giải phương trình trong trường hợp
phương trình đã cho chưa có dạng ax + b = 0
- GV: nhấn mạnh những chú ý trong khi giải phương trình
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Ôn cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Làm bài 16 20/SGK
Ngày day: 8A…………….
Tiết 45: Phương trình tích
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
- Kĩ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử nhất là kĩ năng thực hành.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.
ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (4’).
Phân tích đa thức (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính(ghi bảng)
Hoạt động1: Phương trình tích và cách giải (13')
Gv:Một tích bằng 0 khi nào?
Hs:Thực hiện tại chỗ ?2/SGK
Gv:Ghi bảng ab = 0
a = 0 hoặc b = 0 với a, b là 2 số
Tương tự đối với phương trình thì
Gv:Ghi bảng ví dụ 1
(2x – 3)(x + 1) = 0 khi nào?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Phương trình đã cho có mấy nghiệm?
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv:Giới thiệuPhương trình ta vừa xét là 1 p.trình tích.Vậy thế nào là 1 p.trình tích?
Hs: nêu k/n Phương trình tích
Gv:Lưu ý Hs
Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà 2 vế của nó là 2 biểu thức hữu tỉ và không chứa ẩn ở mẫu
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn cách giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0
Hoạt động2: áp dụng (17')
Gv:Ghi bảng ví dụ 2 và hỏi
Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Hướng dẫn Hs biến đổi phương trình
Hs: Làm theo Gv
Gv:Cho Hs đọc nhận xét SGK/16
Gv:Yêu cầu Hs làm ?3/SGK
Hs:Cùng làm bài theo nhóm cùng bàn Gv:Gợi ý
Có thể làm theo cách sau :
Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử
Gv+Hs: Cùng chữa bài 1 số nhóm
- Tuyên dương các nhóm làm tốt
- Động viên, nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt
GV: chuẩn hoá kiến thức ?3
1. Phương trình tích và cách giải
VD1: Giải phương trình
(2x – 3)(x + 1) = 0
2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Do đó ta phải giải 2 phương trình
1) 2x – 3 = 0 2x = 3 x = 1,5
2) x + 1 = 0 x = - 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S =
* Phương trình trong VD1 gọi là phương trình tích
* Để giải phương trình tích có dạng
A(x).B(x) = 0 ta áp dụng công thức
A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặcB(x ) = 0
(nghĩa là ta phải giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x ) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng)
2. áp dụng
VD2: Giải phương trình
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
(x + 1)(x + 4) - (2 – x)(2 + x) = 0
x2 + x + 4x + 4 – 4 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x + 5 = 0 x = - 2,5
Vậy tập nghiệm của p/ trình đã cho là S =
* Nhận xét: SGK/16
?3. Giải phương trình
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0
x3+3x2 –2x – x2 –3x +2 – x3 +1 = 0
2x2 – 2x – 3x + 3 = 0 2x(x – 1) – 3(x – 1) = 0
(x – 1)(2x – 3) = 0 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
1) x – 1 = 0 x = 1
2) 2x – 3 = 0 x = 1,5
Vậy phương trình có tập nghiệm là:S =
c-Củng cố-luyện tập:(10’)
Gv: Hãy cho biết dạng của phương trình tích và cách giải phương trình tích
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn 3 phương trình
Giải các phương trình sau:1) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
2) (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
3) x(2x – 9) = 3x(x – 5)
GV: hướng dẫn giải mẫu -giải phương trình 1
Giải các phương trình sau:
1) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
4x + 2 = 0
4x = - 2
x =
Vậy: S =
Hs:Làm bài theo 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu
Gv:Yêu cầu Hs thi giải toán nhanh giữa các nhóm
Hs:Đại diện các nhóm mang bài lên gắn
Gv:Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau có đánh giá cho điểm
đáp án
2) (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
(x – 2)(x + 2) + (x – 2)(3 – 2x)= 0
(x – 2)(x + 2 + 3 - 2x) = 0
(x – 2)(5 – x) = 0
x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0
x = 2 hoặc x = 5
Vậy: S =
3) x(2x – 9) = 3x(x – 5)
x(2x – 9) - 3x(x – 5) = 0
2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0
- x2 + 6x = 0
x(- x + 6) = 0
x = 0 hoặc 6 - x = 0
x = 0 hoặc x = 6
Vậy: S =
Gv:Nhận xét đánh giá kết quả làm bài của 2 nhóm
- Tuyên dương các nhóm làm tốt: giải đúng và nhanh
- Động viên, nhắc nhở các nhóm làm còn chậm và chưa đúng
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, xem lại các ví dụ đã giải trong giờ
- Làm bài 21(b,c,d)và bài 22(b,c,d)/SGK
Ngày day: 8A…………….
Tiết 46: Phương trình tích (tiếp….)
I.Mục tiêu
a- Kiến thức: Học sinh được củng cố về cách giải phương trình tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
b- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng biến đổi phương trình đã cho về dạng phương trình tích rồi giải phương trình;sử dụng thành thạo kĩ năng thực hành các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
c - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
- Phương trình tích có dạng như thế nào?
- Nêu cách giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0
- Giải phương trình (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dungchính (ghi bảng)
Hoạt động1: áp dụng (17')
Gv:Cho Hs làm tiếp ví dụ 3/SGK
1Hs: Lên bảng làm
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Cho lớp nhận xét bài chéo nhau
Gv:Chốt lại vấn đề
Phải giải tất cả các phương trình có trong tích rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng
Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp ?4/SGK
Hs:Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm
Gv:Nhận xét bài làm của Hs, nhắc nhở cần trình bày cho chính xác và lưu ý Hs nếu vế trái của phương trình là tích của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng giải tương tự, cho lần lượt từng nhân tử bằng 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng
Hoạt động 3: Luyện tập (14')
Gv:Gọi 2 Hs lên bảng
Hs1:Làm bài 21(a)
Hs2:Làm bài 22(a)
Hs:Còn lại làm bài the
File đính kèm:
- Dai so 8 CH3 de i 2012.doc