Giáo An Đại Số 8 Học Kỳ 2

A.Mục tiêu:

HS đạt được những yêu cầu sau:

-Hiểu thế no phương trình 1 ẩn và nắm vững các kỹ năng liên quan như: nghiệm và tập nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất 1 ẩn.

-Hiểu và biết cách sử dụng thuật ngữ, biết dùng đúng chỗ, đúng lúc ký kiệu

-Có kỹ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong công thức( phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình quy về bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức)

-Có kỹ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo An Đại Số 8 Học Kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHƯƠNG III A.Mục tiêu: HS đạt được những yêu cầu sau: -Hiểu thế nào phương trình 1 ẩn và nắm vững các kỹ năng liên quan như: nghiệm và tập nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất 1 ẩn. -Hiểu và biết cách sử dụng thuật ngữ, biết dùng đúng chỗ, đúng lúc ký kiệu ĩ -Có kỹ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong công thức( phương trình bậc nhất 1 ẩn, phương trình quy về bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức) -Có kỹ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình. B.Kế hoạch từng bài: Tuần Tiết Tên bài Kiểm tra ĐDDH-Sách tham khảo 20 21 22 23 24 25 26 27 28 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 Mở đầu về phương trình PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải PT đưa được về dạng ax+b=0 Luyện tập PT tích Luyện tập PT chứa ẩn ở Mẫu Thức(tiết1) Luyện tập PT chứa ẩn ở Mẫu Thức(tiết2) Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập PT(tiết1) Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập PT(tiết2) Luyện tập Oân tập chương 3 Kiểm tra giữa kì 2 Trả và rút kinh nghiệm bài kt giữa kì 15’ 1 tiết -Sách bài tập tốn 8 tập 2 -Sách ơn tập đại số 8 Sách thực hành tốn 8 tập 2 -bảng phụ,máy chiếu Tuần 20 :tiết 41 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Bài 1: Mở đầu về phương trình A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về phương trình 1 ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương - Kĩ năng: biết cách kết luận 1 giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của 1 phương trình đã cho hay không. B. CHUẨN BỊ: -GV: phiếu HT, bảng phụ ghi ?1, ?2, BT1,2 -HS: đọc trước bài C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: I.Kiểàm tra II.Giới thiệu bài GV giới thiệu phương trình 1 ẩn và các thuật ngữ liên quan, cho HS đọc bài toán cổ “vừa gà, vừa chó”. Ta biết cách giải bài toán này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách nào khác để giải bài toán này không. Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Em có nhận xét gì về các đẳng thức sau: 2x + 5= 3(x -1) +2 x2 +1 = x + 1 3x4 – x = x3 1 = x -3 HS nhận xét: 2 biểu thức đều chứa 1 biến x, 2 biều thức bằng nhau. Vậy mỗi hệ thức trên là 1 phương trình 1 ẩn x. Định nghĩa thế nào là phương trình 1 ẩn. Cho vd Cho HS thực hiện ?1 ?Các hệ thức x+2= 0 và x2 -1=0 có được gọi là phương trình 1 ẩn không? Vì sao? HS: là phương trình 1 ẩn và có VP=0 Hoạt động 2: Nêu các ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn t? Học sinh làm ?1; ?2; ?3; trang 5 Chú ý:a/ Hệ thức x = m cũng là một phương trình. Phương trình này có m là nghiệm duy nhất cuả nó. b/ Một phương trình có thể có một, hai, ba nghiệm… hoặc vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm. Hoạt động 3: Học sinh làm bài 1; 2 trang 6. 1/ x = -1 là nghiệm của phương trình a) và c). 2/ t = 1 và t = 0 là hai nghiệm của phương trình. Học sinh làm ?4 a/ S= í2ý ; b/ S= Ỉ Làm bài tập 3 trang 6: S=íx/ x Rý Giáo viên đưa bảng phụ bài 4 trang 7 gọi vài học sinh lên bảng làm: (a) nối với (2); (b) nối với (3); (c) nối với (-1) và (3). Gv giới thiệu phương trình x = -1 và x+1 = 0 là hai phương trình tương đương. Hỏi: Thế nào là hai phương trình tương đương? Hs nêu định nghĩa/sgk – 6. Gv giới thiệu ký hiệu và vd2, nói: Đây là 3 phương trình tương đương Gọi vài học sinh xét thử xem các phương trình sau có tương đương không? a/ x–2 = 0 và 2x = 4 (có) b/ x2 = 4 và êx ê= 2 (có) IV.Luyện tập – Củng cố GV nhắc lại kiến thức toàn bài: + Khái niệm phương trình một ẩn x. + Số nghiệm của phương trình. + Giải phương trình, tập nghiệm của phương trình. + Khái niệm phương trình tương đương. 1/ Phương trình 1 ẩn: Định nghĩa: Một phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cuả cùng một biến x. Ví dụ: 2x + 1 = x là phương trình ẩn x 2t – 5= 3 – 4t là phương trình ẩn t. 2/ Giải phương trình. Tập hợp tất cả các nghiệm cuả phương trình được gọi là tập hợp nghiệm cuả phương trình đó và thường được ký hiệu bởi S. Vậy giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) cuả phương trình. 3/Phương trình tương đương. Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương Ký hiệu: “Û” Ví dụ: 1/ x +1 = 0 Û x = –1 2/ 4x + 5 = 3 ( x + 2 ) –4 Û x + 3 = 0 Û x = –3 *Luyện tập Bài tập 2/6 SGK V.Hoạt động về nhà –Học bài. –Làm các bài tập 5 trang 7 - sgk; 1; 2; 6 trang 3+4 –sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20- Tiết 42 Ngày soạn : /1 /2012 Ngày dây: /1/2012 BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A./ MỤC TIÊU: Học sinh cần nắm được: Kiến thức:– Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. – Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, biết vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. Kĩ năng : giải phương trình bậc nhất một ẩn B./ CHUẨN BỊ: – GV: Thước thẳng, bảng phụ viết đề các bài tập. – HS: Đọc trước bài, bảng nhóm C./ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : I.Kiểm tra bài cũ a/ Phương trình một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y. b/ Thế nào là hai phương trình tương đương ? Xét xem hai phương trình sau có tương đương không? a/ x – 3 = 0 và –3x = –9 b/ 4x – 12 = 0 và x2 – 9 = 0 c/ Cho hai phương trình có ẩn là x: 2x + 3 = 7 và x – m = 0 1/ Với giá trị nào của m thì 2 phương trình trên tương đương? 2/ Với giá trị nào của m thì 2 phương trình không tương đương? II.Giới thiệu bài: Chúng ta đã gặp rất nhiều phương trình bậc nhất và tìm ra x. Nhưng cách giải chung của phương trình bậc nhất là gì? Ta vào bài học hôm nay. III.Nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Gv giới thiệu: 2x–1 = 0 và 3–5y = 0 là những phương trình bậc nhất 1 ẩn. Hỏi: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Hs nêu định nghĩa sgk/7. HS nêu một số ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn. Hỏi: các phương trình sau có phải là phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Hoạt động của GV và HS 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn. + Định nghĩa: Phương trình dạng ax+b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. + Ví dụ: 2x–1 = 0 và 3 – 5y = 0 là những . Nội dung a) c) b) d) 0t + 1 = -2005 Hoạt động 2 Trong một phương trình ta có thể chuyển 1 hạng tử vế này này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. GV giới thiệu ví dụ áp dụng quy tắc chuyển vế. Học sinh làm ?1. Giải các phương trình: a/ x – 4 = 0; b/ + x = 0; c/ 0,5 – x = 0 Gv nêu quy tắc nhân với một số (sgk/8). Đưa ví dụ cho hs hiểu quy tắc. Học sinh làm ?2. Giải các phương trình: a/ = –1; b/ 0,1x = 1,5; c/ –2,5x = 10. GV nói: Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả 2 vế với cùng 1 số ¹ 0. Hoạt động 3 Gv hướng dẫn HS áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình làm ví dụ 1; 2. Từ ví dụ, hãy nếu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? Gv viết bảng phần tổng quát HS làm ?3. Giải phương trình: – 0,5x + 2,4 = 0 HS làm bài 7 trang 10: a; c; d là các phương trình bậc nhất. Học sinh làm bài tập 8 trang 10. a/ S= í5ý ; b/ S= í-4ý ; c/ S= í4ý ; d/ S= í-1ý . Củng cố Yêu cầu: + Nhắc lại định nghịa phương trình một ẩn và cách giải? + Nêu các quy tắc biến đổi phương trình. Nhấn mạnh: + C ác quy tắc biến đổi phương trình: *Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó *Trong một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế với cùng một số khác 0 + Phương trình bậc nhất ax+b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = phương trình bậc nhất một ẩn 2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình : Quy tắc chuyển vế . (sgk/8) Vd1 : Giải phương trình: x+2 = 0 Û x = –2 b. Quy tắc nhân với một số. (sgk/8) Vd2: Giải phương trình: 2x = 6 Û 2x. = 6. Û x = 3 3/ Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. Vd1: 3x–9 = 0 Û 3x = –9 Û x = 9:3 Û x = 3 Vậy phương trình có một nghiệm: x =3 Vd2:1–x=0 Û x = 1 Û –x = –1 Û x = Vậy phương trình có nghiệm: x = Tổng quát : Phương trình ax+b = 0 (a¹0) Û ax = –b Û x = Vậy phương trình bậc nhất ax+b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = V.Hoạt động về nhà. – Học định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và các quy tắc biến đổi phương trình. –Làm các bài tập 6, 9 trang 9,10 –sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần21 : tiết 43 Ngày soạn: Ngày dạy BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A./ MỤC TIÊU: –Kiến thức : biết biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. – kỹ năng: Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất 1 ẩn để tìm nghiệm. –Biết giải phương trình, gọn, chính xác. B./ CHUẨN BỊ: –Thước thẳng, SGK, phấn màu, , bảng nhóm, bảng phụ bài 10, 13 trang 12, 13 –sgk. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : I.Kiểm tra bài cũ –Sửa bài 9 trang 10 – sgk. a/3x – 11 = 0 Û3x = 11 Û x =» 3,666 Ûx » 3,67  c)10 –4x= 2x–3 Û – 6x = –13 Ûx = Û x » 2,17 II.Đặt vấn đề Để giải được các phương trình trên ta đều phải đưa chúng về phương trình bậc nhất dạng ax + b = 0. Với những bài tập phức tạp hơn ta có thực hiện được không? Thực hiện như thế nào? Þ Bài mới: III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn HS sử dụng quy tắc phá ngoặc, quy tắc quy đồng mẫu thức,quy tắc biến đổi phương trình để làm ví dụ 1; 2. Học sinh làm ? 1 Làm bài tập 10 trang 12 –sgk.(Nhóm) Chuyển –6 sang vế phải và –x sang vế trái mà không đổi dấu. Chuyển –3 sang vế phải mà không đổi dấu. Hoạt động 2: Áp dụng : (15 phút) GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3 Lưu ý kết luận nghiệm. Học sinh làm ?2 trang 12 HS đọc chú ý/ 12 –sgk. GV viết bảng ví dụ 4; 5; 6 HS thực hiện và ghi nhớ chú ý. GV kiểm tra việc trình bày tập của HS. IV.Luyện tập – củng cố Để đưa phương trình bậc nhất về dạng ax + b= 0, ta có thể thực hiện phép tính để bỏ ngoăïc (nếu có) hay quy đồng và khử mẫu, sau đó chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. Bài tập 13 trang 12 –sgk:( Nhóm) Bạn Hoà giải phương trình x(x+2) = x(x+3) như sau: x(x+2) = x(x+3) Û (x+2) = (x+3) Û x –x = 3 – 2 Û 0x = 1 (vô nghiệm ). Bạn Hoà giải sai. Sửa lại như sau: x( x + 2) = x(x + 3) Û x2 + 2x = x2 + 3x Û –3x + 2x = 0 Û – x = 0 Û x = 0 1/ Cách giải: Vd1: 2x–(3–5x) = 4 + (x+3) Û2x – 3 + 5x = 4x+ 12 Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vd2: + x = 1 + Quy đồng và khử mẫucó : 10x –4 + 6x = 6 + 15 +9x Û10x +6x +9x = 6+ 15 +4 Û 25x = 25 Û x = 1 2/ Aùp dụng : Ví dụ 3: Giải phương trình: = Û = Û 2(3x–1)(x+2) – 3(2x2+1) = 33 Û 6x2+10x–4–(6x2+3) = 33 Û 6x2+10x–4–6x2–3 = 33 Û 10x = 40 Û x = 4 Phương trình cónghiệm là x = 4 Chú ý: sgk trang 12. *Vd4: sgk trang 12. *Vd5: x+1 = x –1 Û 0x = –2 phương trình vô nghiệm. *Vd6:x+1 = x+1 Û 0x = 0 phương trình có vô số nghiệm. V.Hướng dẫn về nhà –Học lại quy tắc phá ngoặc, quy tắc quy đồng mẫu thức,quy tắc biến đổi phương trình. –Làm bài tập 11, 12, 14, 15/13 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết 44 Ngày soạn: Ngày dạy LUYỆN TẬP A./ MỤC TIÊU: –Kiến thức: Học sinh biết biến đổi về phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải. – Kĩ năng :Giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. B./ CHUẨN BỊ: –Thước thẳng, bảng phụ bài 4 trang 7. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : I.Kiểm tra bài cũ *Sửa bài 11 trang 13 –sgk. a/ 3x – 2 = 2x – 3 Û 3x – 2 – 2x + 3 = 0 Û x + 1 = 0 Û x = –1 Vậy phương trình có một nghiệm: x = –1 b./ 3 – 4u + 24 + 6u = u +27 + 3u Û 2u + 27 = 4u + 27 Û –2u = 0 Û u = 0 Vậy phương trình có một nghiệm: u = 0 c/ 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) Û – x + 1 = 12 – 8x Û7x = 11 Û x = Vậy phương trình có 1 nghiệm x = d/ –6(1,5 – 2x) = 3(–15 + 2x) Û –9 + 12x = –4,5 + 6x Û 6x = 4,5 Û x = Vậy phương trình có một nghiệm: x = *Bài 12 trang 13- sgk. a/ Û 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) Û 10x – 4 = 15 – 9x Û 19x = 19 Û x = 1 Vậy phương trình có một nghiệm: x = 1 b/ Û 3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x) Û 30x + 9 = 36 + 24 + 32x Û 30x – 32x = 60 – 9 Û –2x = 51 Û x = Vậy phương trình có 1 nghiệm:x= c./ Û 5(7x – 1) + 60x = 6(16 – x) Û 35x – 5 + 60x = 96 – 6x Û 101x = 96 + 5 Û 101x = 101 Û x = 1 Vậy phương trình có1 nghiệm: x =1 d./ 4(0,5 – 1,5x) = Û 12(0,5 – 1,5x) = –(5x – 6) Û 6 – 18x = –5x + 6 Û – 13x = 0 Û x = 0 Vậy phương trình có1nghiệm: x =0 II.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập Nếu ta gọi x là số giờ xe máy đi được => số giờ xe ôtô ? Vậy quãng đường xe máy và xe ôtô ? học sinh trả lời Hai ôtô gặp nhau, nghĩa là quãng đường đi được của 2 xe lúc này như thế nào? => phương trình Hoạt động 2 Cho 6 học sinh lên bảng làm, giáo viên sửa Hoạt động 3 Cho 2 học sinh lên làm, giáo viên sửa Bài 15 trang 13 Gọi số giờ xe máy đi được là x(giờ) Trong x giờ xe máy đi được 32x(km) Oâ tô đi sau xe máy 1 giơ ønên thời gian ô tô đi là: x - 1 ( giờ) Quãng đường ô tô đi được là: 48(x – 1) (km) Oâtô gặp xe máy sau x giờ, ta có phương trình: 32x = 48(x–1) Bài 17 trang 13. a./ 7 + 2x = 22 – 3x Û 2x + 3x = 22 – 7Û5x = 15Û x = 3 Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 b./ 8x – 3 = 5x + 12 Û8x – 5x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy nghiệm của phương trình là x = 5 c./ x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 Û 5x – 2x = 24 + 12 Û 3x = 36 Û x = 12 Vậy nghiệm của phương trình là x = 12 d./ x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5 Û 3x = 19 + 5Û 3x = 24Û x = 8 Vậy nghiệm của phương trình là: x = 8 e./ 7 – (2x + 4) = –(x + 4) Û 7 – 2x – 4 = –x – 4Û –x = –7 Û x = 7 Vậy nghiệm của phương trình là x = 7 f./ (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x Û –x = 9 Û x = –9 Vậy nghiệm của phương trình là x = –9 Bài 18 trang 14 a./ Û 2x – 3(2x + 1) = x – 6x Û 2x – 6x – 1 = –5x Û x = 1 Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 b./ Û 4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5 Û 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5 Û 4x = 2 Û x = 0,5 Vậy nghiệm của phương trình là x = 0,5 IV.Hướng dẫn về nhà –Làm bài 19, 20 trang 14 –sgk. –Xem trước bài “ Phương trình tích”. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA Tuần: 22- tiết 45 Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:…………………. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH A.MỤC TIÊU: –Kiến thức :Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất). –Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, Kỹ năng:giải phương trình tích. B.CHUẨN BỊ: –Thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm. C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : I.Kiểm tra bài cũ *Sửa bài 19 trang 14 –sgk. 9(2x+2) = 144 Û x = 7 (m) 24+12x = 168 Û x = 12 (m) *Giải các phương trình: a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5) b/ x2 – x – 3x + 3 = 0 II.Giới thiệu bài Ta đã biết cách tìm x trong các đa thức ở kỳ I, Phương trình có dạng như trên là phương trình tích. Vậy phương trình tích là phương trình như thế nào và cách giải ra sao? Ta vào bài học hôm nay III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: HS làm ?1, ?2/sgk – 15. ?1 Phân tích thành nhân tử P(x) = (x2 – 1)+ (x+1)(x–2) ?2 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì…………..; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong cac thừa số cuả tích……………… GV giới thiệu phương trình tích. Muốn giải phương trình tích, ta phải làm sao? HS nêu cách giải phương trình: (2x–3)(x+1) = 0 Nêu định nghĩa phương trình tích? HS nêu cách giải tổng quát với một phương trình tích. Hoạt động 2: Hs làm ví dụ 2. HS xem vd3 và rút ra nhận xét về cách làm. Tổ chức chia lớp làm hai: 3 nhóm làm ?3; 3 nhóm làm ?4. Thực hiện trong 5 phút, GV nhận xét đánh giá. ?3 (x-1)(x2+3x–2 ) – (x3–1) = 0 Û (x–1)(x2+3x– 2 – x2 – x–1) = 0 Û (x–1)(2x–3) = 0 Û x –1 = 0 2x –3 = 0 Û x = 1 x = 3/2 Vậy S = { 1; 3/2 } ?4 (x3 + x2) + (x2+x) = 0 Ûx2(x+1)x(x+1) = 0 Û(x+1)(x2+x) = 0 Û(x+1)(x+1) = 0 Û Vậy S = {0; –1} Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (7 phút) Bài 21 trang 17 – sgk. Vậy:S={2/3;-5/4} b/ (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 ĩ ĩ VậyS={3;–20} 1/ Phương trình tích và cách giải: Vd1: Giải phương trình: (2x–3)(x+1) = 0 Û Û Vậy S = {; –1 } Định nghĩa: Phương trình tích là phương trình có dạng A(x)B(x) = 0 Cách giải: A(x) = 0 B(x) = 0 A(x)B(x) = 0 Û Muốn giải phương trình tích A(x)B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm cuả chúng. 2/ Aùp dụng: Vd2: Giải phương trình: (x+1)(x+4) = (2–x)(2+x) Û (x+1)(x+4) – (2–x)(2+x) = 0 Û x2+ x + 4x + 4 – 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0 Û Û Vậy S = {0; –} Nhận xét Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0 ĩ Û IV.Hướng dẫn về nhà –Về nhà học bài–Làm các bài tập 22, 23 trang 17 –SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 22 Tiết 46 Ngày sọan :………………. Ngày dạy:…………………… LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: –Kiến thức:Aùp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa một phương trình về dạng phương trình tích. –Học sinh biết giải được phương trình tích –Rèn kỹ năng giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. B/ CHUẨN BỊ: –Thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm, đề bài tập theo hướng dẫn bài 26 sgk –15. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : I.Kiểm tra bài cũ Thế nào là phương trình tích? Công thức giải? Làm thế nào để chuyển một phương trình bất kỳ về dạng phương trình tích? Sửa bài 22 trang 17 – sgk. a) 2x(x–3)+5(x–3) = 0 Û (x–3)(2x+5) = 0 Û Û Vậy S = {3; – } b)(x2 –4)+(x–2)(3–2x) = 0 Û (x–2)(x+2)+(x–2)(3–2x) = 0 Û (x–2)(x+2+3–2x) = 0 Û (x–2)(–x+5) = 0 Û Vậy S = {2; 5 } c) x3–3x2+3x–1 = 0 Û (x–1)3 = 0 Û x = 1 Vậy S = {1}   II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Gv viết đề bài 23/17 Hai hs lần lượt trình bày bảng. Lưu ý: Chuyển vế, đổi dấu. Rút gọn hoặc đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích một cách thích hợp. Hs có thể lựa chọn 1 trong 2 cách đã học để kết luận nghiệm. Hoạt động 2: Gv viết bảng đề bài 24. Hai Hs lần lượt làm bảng, gv nhận xét, đánh giá cho điểm. Hỏi: sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử nào để làm bài? Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ( 10 phút). Bài 26 trang 17 – sgk. Chia lớp thành 11 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh . Lớp có 4 đề toán (đánh số từ 1 đến 4) mỗi đề photo 11 bản. Giáo viên phát đề 1 cho học sinh số 1 cuả mỗi nhóm, đề 2 cho học sinh số 2 cuả mỗi nhóm….. Khi học sinh số 1 cuả các nhóm làm xong đề 1 chuyển kết quả x tìm được cho học sinh số 2 cuả nhóm mình … tiếp tục cho đến người thứ 4 và kết quả cuối cùng được chuyển cho giáo viên. Xem sgk trang 18. Bài 23 trang 17 a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) Û 2x2–9x–3x2+15 = 0 Û –x2 + 6x = 0 Û x(–x + 6) = 0 Û Û Vậy S = {0; 6} b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) Û 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0 Û (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 Û Û Vậy S = {3; 1} c) 3x – 15 = 2x(x – 5) Û 3x – 15 – 2x(x – 5) = 0 Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 Û (x – 5)(3 – 2x) = 0 Û Û Vậy S = {5; } d) x – 1 = x(3x –7) Û x – 1 = x2 – x Û x–1–x2+x = 0 Û (x–x2)–(1–x) = 0 Û (1–x)(x–1) = 0 Û Û Vậy S = {1; } Bài 24 trang 17 a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x – 1)2 – 22 = 0 Û (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 Û Û Vậy S = {3; 1 } b) x2 – x = –2 + 2 Û (x2 – x) – (2x – 2) = 0 Ûx(x – 1) – 2(x – 1) = 0 Û (x – 1)(x – 2) = 0 Û Û Vậy S = {1; 2 } c) 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (4x2 + 4x + 1) – x2 = 0 Û (2x +1)2–x2 = 0 Û (2x+1–x)(2x+1+x) = 0 Û (x+1)(3x+1) = 0 Û Û Vậy S = {–1; – } d) x2 – 5x +6 = 0 Û (x2 –2x) – (3x – 6) = 0 Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û Û Vậy S={2; 3} III.Hướng dẫn học ở nhà –Làm các bài tập 25 trang 17 sgk; bài 29, 31 trang 8 – sbt. –Xem trước bài” phương trình chứa ẩn ở mẫu thức” IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 23: tiết 47 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU(tiết 1) A./ MỤC TIÊU: –Kiến thức:giúp Học sinh nắm vững Khái niệm điều kiện xác định của phương trình; cách giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu có kèm điều kiện xác định. –Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học. B./ CHUẨN BỊ: –Thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm. C./ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : I.Kiểm tra bài cũ *Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 và phương trình tích. *Tìm điều kiện của x để phân thức xác định: ( x ¹ -1, x ¹ 3), II.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 –Cho học sinh tự giải ví dụ và ?1 –Làm sao để biết x=1 có nghiệm đúng phương trình đã cho? –Ví dụ này cho thấy điều gì? Vậy ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hoạt động 2: Điều kiện xác định của một phương trình là gì? Gv viết bảng. GV hướng dẫn Hs làm vd1. Hs tự trình bày ?2 vào tập và nêu kết quả. ?2: a/ĐKXĐ cuả phương trình là: x ¹ ±1 b/ ĐKXĐ cuả phương trình là: x¹2 Hoạt động 3 Gv viết bảng ví dụ 2. Hỏi: ĐKXĐ? GV nói: Sau khi đặt ĐKXĐ cho phương trình rồi, thì giải phương trình giống như cách giải phương trình có mẫu là hằng số. Một hs trình bày bảng. –Làm sao biết giá trị có nghiệm đúng phương trình? Có cách nào gọn hơn cách thay vào x vào từng vế cuả phương trình? Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (sgk – 21). IV.Luyện tập- Củng cố –Cho từng học sinh lên giải từng bước cuả phương trình trong ví dụ 3. Gv kiểm tra việc trình bày tập của từng học sinh. –Cho cả lớp cùng giải ?3 theo các nhóm: nhóm 1, 2, 3 giải bài a, nhóm 4, 5, 6 Giải bài b 1/ Ví dụ mở đầu. Giải phương trình: x + Nhận xét: x=1 không phải là nghiệm của phương trình. 2/ Điều kiện xác định cuả một phương trình: Điều kiện xác định của một phương trình là điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0. Vd1: a/Xét phương trình = 1 ĐKXĐ cuả phương trình là: x – 2 ¹ 0 Û x ¹ 2 b/Phương trình =1+ Û Ta có: x –1 ¹ 0 x ¹ 1 x + 2 ¹ 0 x ¹ -2 Vậy ĐKXĐ cuả phương trình là: x ¹ 1, x ¹ -2 3/ Giải phương trình chức ẩn ở mẫu thức: Vd2: Giải phương trình: = ĐKXĐ: x ¹ 0; x ¹ 2 Û= Û 2(x2 – 4) = 2x2+3x Û 2x2 – 8 = 2x2+3x Û x = (thỏa ĐKXĐ) Vậy S = *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: (Sgk/21). Giải bài b. ĐKXĐ :x ¹ 2 (2) Û 3 = 2x –1 –x + 2x Û x –4x + 4 = 0 Û x = 2 (không thỏa ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm cuả (2) là: S = f Sửa bài tập 27 trang 22 – sgk a) =3 ĐKXĐ: x¹ –5 Û2x–5=3+15 Û x=–20 (thỏa ĐKXĐ) Vậy S= {–20} Sửa bài tập 27 trang 22 – sgk : à =3 bø = x + cø dø= 2x–1 bø = x + ĐKXĐ : x ¹ 0 Û 2x–6.2 = 2x+3x Û x = –4 (thỏa ĐKXĐ) Vậy

File đính kèm:

  • docDai so 8(1).doc