Giáo án Đại số 8 - Học kỳ I - Tuần 16 - Tiêt 32, 33, 34

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức

2. Kỹ năng : HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, quy tắc

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ I - Tuần 16 - Tiêt 32, 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 Ngày soạn : 26/11/2012 Tiết : 32 Ngày dạy : 03/12/2012 §7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức 2. Kỹ năng : HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, quy tắc 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : (1’) 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) HS1 : Nêu quy tắc nhân hai phân số. Viết công thức tổng quát Đáp án : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau Công thức tổng quát : 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Quy tắc ( 15’) GV yêu cầu HS làm ?1 (đề bài trên bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng trình bày ? Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? GV treo bảng phụ quy tắc và công thức tổng quát GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở GV Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại GV yêu cầu HS làm bài ?2 và ?3 GV kiểm tra bài làm của HS HS : đọc đề bài HS cả lớp thực hiện ?1 1HS lên bảng trình bày HS : Áp dụng quy tắc đổi dấu để giải bài ?2 2HS lên bảng trình bày HS : Nhận xét bài giải và chữa bài 1. Quy tắc a) Bài ?1 = b) Quy tắc : (SGK) Ví dụ : (SGK) Bài ?2 =- = - Bài ?3 = = HĐ 2 : Tính chất của phép nhân phân thức : ( 13’) ? Phép nhân phân số có những tính chất gì ? GV Tương tự như vậy phép nhân phân thức cũng có các tính chất : (GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân phân thức) GV : Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân thức GV yêu cầu HS làm bài ?4 tr 52 SGK Trả lời : Có các tính chất : - Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS : Quan sát công thức các tính chất trên bảng phụ và nghe giáo viên trình bày HS : Nghe GV trình bày và áp dụng thực hiện ?4 1 HS Lên bảng trình bày: 2. Tính chất của phép nhân phân thức : Chú ý : Tính chất a) Giao hoán : b) Kết hợp : c) Phân phối đối với phép cộng : = = 1. HĐ 3 : Luyện tập củng cố (10’) 1) 2) Qua bài 1 GV lưu ý HS công thức : 3) HS : làm bài tập Mỗi lượt 2 HS lên bảng trình bày HS1 : giải bài 1 HS2 : giải bài 2 HS3 : giải Bài 3 HS : Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung nếu cần Bài tập củng cố 1) = 2) = 3) = Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, nắm vững tính chất phép nhân phân thức - Ôn lại định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (ở lớp 6) - Làm bài tập 38 ; 39 ; 41 tr 52 -38, 39, 41 tr 52 - 53 SGK - Bài tập 29 (a, b, d) ;30 (b, c) tr 21 - 22 SBT Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ............................... ---------------4--------------- Tuần : 16 Ngày soạn : 26/11/2012 Tiết : 33 Ngày dạy : 04/12/2012 §8 . PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức 2. Kỹ năng : HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. - Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : (1’) 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Nêu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức tổng quát - Sửa bài tập 38 a, b tr 52 SGK Đáp án : kết quả : a) ; b) - HS2 : - Sửa bài tập 39 tr 52 SGK Đáp án : Kết quả : a) ; b) 3.Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Phân thức nghịch đảo ? Hãy nêu quy tắc chia phân số GV yêu cầu HS làm bài ?1 GV : Tích của hai phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau. ? Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ? (GV gợi ý : phân thức 0 không có phân thức nghịch đảo) GV yêu cầu HS nêu tổng quát tr 53 SGK GV yêu cầu HS làm bài ?2 GV gọi 2HS lần lượt làm miệng. GV ghi bảng HS trả lời : =(với¹ 0) HS : Nghe GV trình bày HS làm vào vở, một HS lên bảng làm : = 1 Trả lời : Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1 HS : những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo HS : làm bài vào vở HS lần lượt làm miệng : 1. Phân thức nghịch đảo ?1= 1 Ví dụ : là hai phân thức nghịch đảo của nhau * Tổng quát : (SGK) ?2 a)Phân thức nghịch đảo của - b) Phân thức nghịch đảo của c) Phân thức nghịch đảo của là x - 2 d) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là 10’ HĐ 2 : Phép chia GV : Quy tắc chia phân thức tương tự như phép chia phân số. GV yêu cầu HS xem quy tắc tr 54 SGK GV cho HS làm ?3 GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV cho HS tiếp tục làm bài ?4 : Thực hiện phép tính : GV yêu cầu HS làm bài HS : Nghe GV giới thiệu HS cả lớp xem quy tắc SGK và một HS đọc to quy tắc trước lớp Cả lớp làm bài ?3 1HS lên bảng thực hiện HS : đọc đề bài ?4 HS : làm bài vào vở, một HS lên bảng làm : 2 Phép chia : Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của , với ¹ 0 ?3 = ?4 = 5’ HĐ 3 : Luyện tập củng cố GV cho HS làm bài tập 42 tr 54 SGK GV Cho HS chuẩn bị trong hai phút, rồi gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần GV gọi HS khác nhận xét HS : Ghi đề vào vở 2HS lên bảng làm bài tập HS1 : Làm câu a HS2 : Làm câu b HS : Nhận xét bài làm của bạn Bài 42 tr 54 SGK a) b) = 7’ Bài 43 (a, c) tr 54 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 43 GV để tự các nhóm HS giải quyết các bài tập nhằm nhớ lại một đa thức được coi là một phân thức với mẫu là 1 HS Hoạt động theo nhóm HS : Nửa lớp làm bài a HS : Nửa lớp làm bài b Đại diện nhóm lên trình bày bài làm Bài 43 (a, c) tr 54 SGK a) (2x-4) = c) Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức . Bài tập về nhà 43 b ; 44 ; 45 tr 54 - 55 SGK Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ............................... ---------------4--------------- Tuần : 16 Ngày soạn : 26/11/2012 Tiết : 34 Ngày dạy : 03/12/2012 §9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. 2. Kỹ năng : HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số - HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số - HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : - Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát - Sửa bài tập 44 tr 54 SGK Đáp án : Kết quả : Q = 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Biểu thức hữu tỉ GV treo bảng phụ cho các biểu thức sau : 0 ; ; (6x + 1)(x - 2) ; ; 4x + HS trả lời : là các phân thức * là phép cộng hai phân thức * là dãy tính gồm phép cộng và phép chia HS : nêu khái niệm biểu thức hữu tỉ thông qua các ví dụ 1. Biểu thức hữu tỉ : Ví dụ : 0 ; ; ; 4x + ;;(6x + 1)(x - 2) Những biểu thức như trên là những biểu thức hữu tỉ 15’ HĐ 2 : Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức GV Cho HS đọc tìm hiểu ví dụ 1 GV yêu cầu HS làm bài ?1 : Biến đổi biểu thức B = thành một phân thức. (GV nhắc nhở HS viết phép chia theo hàng ngang) HS : Nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ1 SGK HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm B = = 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Ví dụ 1 : A = = = ?1 B = = 10’ HĐ 3:Giá trị phân thức GV yêu cầu HS cả lớp đọc ví dụ 2 GV yêu cầu HS làm ?2 Treo bảng phụ đề bài ?2 GV gọi 1 HS lên bảng làm ? Với x = 1000000 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ? ?Với x = - 1 có thỏa mãn ĐK XĐ phân thức không ? HS : Thực hiện Một HS đọc to SGK HS khác theo dõi SGK HS cả lớp làm ?2 HS đọc to đề bài trước lớp HS : Cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm Trả lời : x = 1 000 000 thỏa mãn ĐKXĐ Trả lời : x = - 1 không thỏa mãn ĐKXĐ 3. Giá trị phân thức : Ví dụ 2 : (SGK) ?2 a) được xác định Û x2 + x ¹ 0 Û x(x+1)¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ -1 b) = với x = 1 000 000, ta có với x = - 1 giá trị phân thức không xác định 6’ HĐ 4: Luyện tập, củng cố Bài 47 tr 57 SGK (Treo bảng phụ) Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định ? a) ; b) GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm HS đọc đề bài 47 HS Cả lớp làm bài vào vở 2HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b Bài 47 tr 57 SGK a) được xác định Û 2x + 4 ¹ 0 Û x ¹ - 2 b) được xác định Û x2 - 1 ¹ 0 Û (x + 1)(x - 1) ¹ 0 Û x ¹ ± 1 Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Cần nhớ : Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị xác định ; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không ? nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại. - Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ............................... ---------------4---------------

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc