I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học
2. Kỹ năng : Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 26, 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26 Ngày soạn : 04/02/2013
Tiết : 53 Ngày dạy : 18/02/2013
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học
2. Kỹ năng : Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1: 8A2: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
HS1 : - Chữa bài tập 45 tr 31 SGK bằng cách lập bảng
ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình :
18 . x - 20x = 24
Giải phương trình ta được :
x = 15 (TMĐK)
Kết quả : 300 (thảm)
Đáp án : tr
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
x
20 ngày
20x(thảm)
Thực hiện
x
18 ngày
18. x(thảm)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Luyện tập : (27P)
Bài 46 tr 31 - 32 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi :
- Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ?
- Thực tế diễn ra như thế nào ?
- Điền các ô trong bảng
Hỏi : Điều kiện của x
Hỏi : Nêu lý do lập phương trình bài toán
GV yêu cầu 1 HS lên giải phương trình
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
1HS đọc to đề bài
HS : Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48km/h.
HS : Thực tế :
+ Một giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
+ Ô tô bị tàu hỏa chắn 10 phút.
+ Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc :
48 + 6 = 54km/h
HS : x > 48
HS : nêu lý do
1 HS lên giải phương trình
1 vài HS nhận xét
Bài 46 tr 31 - 32 SGK
Lập bảng
V(km/h)
t (h)
s(km)
Dự định
48
x
Thực hiện
1giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
54
x - 48
ĐK : x > 48
Theo đề bài ta có phương trình :
Û
Û 9x - 8x = 504 - 384
Þ x = 120 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120km
15’
Bài 47 tr 32 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
Hỏi : Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ?
Hỏi : Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào?
Hỏi : Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
Hỏi : Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình như thế nào?
GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành tiếp bài giải
1HS đọc to đề bài đến hết câu a
HS : số tiền lãi sau tháng thứ nhất là : a% x (nghìn đồng)
HS : số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là : x + a% x = x(1 + a%) (nghìn đồng)
HS : Tiền lãi của tháng thứ hai là :
x (1 + a%) . a% (nghìn đồng)
HS Trả lời :
HS lên bảng viết
x = 48,288
HS : thu gọn phương trình dưới sự hướng dẫn của GV
HS : lên bảng làm tiếp
Bài 47 tr 32 SGK :
Giải
a) Biểu thức biểu thị
+ Sau một tháng, số lãi là:
a% x (nghìn đồng)
+ Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là :
x + a% x = x(1+a%)(nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là :
x(nghìn đồng)
Hay x (nghìn đồng)
b) Theo đề bài ta có phương trình :
x= 48,288
Û = 48,288
Û .x = 48,288
Û 241,44x = 482 880
Û x = 2000 (nghìn đồng)
Vậy số tiền lãi của bà An gởi lúc đầu là 2 triệu đồng
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà (7)
4. Hướng dẫn học ở nhà :(7P)
- Xem lại các bài đã giải
- Tiết sau ôn tập chương III
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32 ; 33 SGK
+ Bài tập 49 tr 32, bài 50 ; 51 ; 52 ; 53 tr 33 - 34 SGK
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
...............................
---------------4---------------
Tuần : 26 Ngày soạn : 04/02/2013
Tiết : 54 + 55 Ngày dạy : 20/02/2013
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn)
2. Kỹ năng : Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu)
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, phiếu học tập
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1: 8A2: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
4’
HĐ 1 : Ôn tập về phương trình bậc nhất và phương trình đưa được về dạng
ax + b = 0 (19P)
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ :
Hỏi : Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
HS Trả lời và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương
HS Trả lời câu hỏi
A. Ôn lý thuyết :
1. Hai phương trình tương đương là hai phương trình có một tập hợp nghiệm
2. Hai quy tắc biến đổi tương đương là :
a) Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
b) Trong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình cùng với một số khác 0
9’
GV cho bài tập áp dụng
Bài 1 : Xét xem các phương trình sau đây có tương đương không ?
a) x-1= 0 (1) và x2-1=0 (2)
b) 3x+5=14 (3) và3x=9 (4)
c) (x-3) = 2x +1 (5)
và (x-3) = 4x + 2 (6)
d)|2x| = 4(7) và x2 = 4 (8)
e) 2x-1 = 3 (9)
vàx (2x-1) = 3x (10)
HS : hoạt động theo nhóm (bảng nhóm)
a) x - 1 = 0 Û x = 1 ; x2 - 1 = 0 Û x = ± 1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương
b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập hợp nghiệm : S = {3}
c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình 6
d) |2x| = 4 Û 2x = ± 4 Û x = ± 2
x2 = 4 Û x = ± 2 vậy phương trình (7) và (8) tương đương.
e) 2x-1 = 3 Û 2x = 4 Û x = 2
x (2x-1) = 3x Û x(2x - 1) - 3x = 0 Û x = 0 hoặc x=2
Vậy phương trình (9) và (10) không tương đương
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7phút sau đó yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm
Đại diện nhóm trình bày bài giải
- Nhóm 1 trình bày câu a, b
- Nhóm 2 trình bày câu c, d
- Nhóm 3 trình bày câu e
6’
Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK :
GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 50b
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Hỏi : Nêu lại các bước giải phương trình trên
1HS lên bảng giải bài tập 50 b
HS : Ta làm các bước
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế
- Thu gọn và giải phương trình
Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK :
Û
Û8-24x-4- 6x = 140 -30x -15
Û -30x+30x = -4+140-15
Û 0x = 121
Phương trình vô nghiệm
9’
HĐ 2 : Giải phương trình tích (15P)
Bài 51 a, d tr 33 SGK
Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1)
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS : đọc đề bài
HS cả lớp làm bài
2HS lên bảng trình bày
HS1 : câu a
HS2 : câu d
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
B. Bài tập
Bài 51 a, d tr 33 SGK
a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1)
Û(2x+1)(3x-2 -5x+ 8) = 0
Û (2x + 1) (-2x + 6)) = 0
Û 2x + 1 = 0hoặc -2x+6 = 0
Û x = - hoặc x = 3
S =
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
Û x(2x2 + 5x - 3) = 0
Û x(2x2 + 6x - x - 3) = 0
Û x (x + 3)(2x - 1) = 0
Û x = 0 ; x = -3 hoặc
x = . S =
Bài 53 tr 34 SGK :
Giải phương trình :
Hỏi : quan sát phương trình, em có nhận xét gì ?
GV Hướng dẫn HS : ta
cộng một đơn vị vào mỗi
phân thức , sau đĩ biến đổi
HS : đọc đề bài
HS : nhận xét ở mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10
Bài 53 tr 34 SGK :
Giải
Û =
=
Û
6’
phương trình về dạng tích
=
Û
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xét
HS : nghe GV hướng dẫn
1HS lên bảng giải tiếp
1 vài HS nhận xét
Û(x + 10). = 0
Û x + 10 = 0
Û x = - 10
8’
HĐ 3 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (8P)
Bài 52 (a) tr 33 SGK :
Giải phương trình
a)
Hỏi : Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ?
Sau đó GV yêu cầu HS làm trên “phiếu học tập”
Khoảng 3 phút thì yêu cầu HS dừng lại. GV kiểm tra vài phiếu học tập
GV Gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS : - Ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình
- Đối chiếu các giá trị của ẩn với điều kiện xác định
để kết luận nghiệm của phương trình
HS : làm trên phiếu học tập
HS : nhận xét, chữa bài
Bài 52 (a) tr 33 SGK :
a)
ĐKXĐ : x ¹ và x ¹ 0
x - 3 = 10x - 15
Û - 9x = - 12
Û x = (TMĐK)
S =
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Ôn lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình
- Bài tập về nhà : 54 ; 55 ; 56 tr 34 SGK
- Bài tập : 65 ; 66 tr 14 SBT
- Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
...............................
---------------4-------------
File đính kèm:
- Tuần 26 + 27.doc