I/ Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức : HS được ôn lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
b/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
c/ Học sinh rèn tính cẩn thận khi so sánh bất đẳng thức ( dấu).
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi, bài tập về nhà.
III/ Phương pháp dạy học:
Gợi mở, nêu vấn đề, hợp tác.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007- 2008 Tuần 28 Tiết 59 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Tiết 59
ND: 25-03-08
LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức : HS được ôn lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
b/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
c/ Học sinh rèn tính cẩn thận khi so sánh bất đẳng thức ( dấu).
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi, bài tập về nhà.
III/ Phương pháp dạy học:
Gợi mở, nêu vấn đề, hợp tác.
IV/ Tiến trình:
1/ Ổn định
2/ KTBC
3/ Bài mới
Hoạt động của Giáo Viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cũ
Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất nói về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
Vd : 1) So sánh 2.3 và 2.4
2) So sánh a + 3 và b + 3 biết a > b
GV cho HS tự làm trong ít phút, sau đó cho HS lên bảng trình bày, GV sửa (nếu cần).
1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Ta có : 3 < 4 nên 2 . 3 < 2 . 4
Ta có : a > b nên a + 3 > b + 3
Hoạt động 2 : Thực hành các tính chất thông qua các bài tập cơ bản
Bài 9/40
Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a/
b/
c/
d/
Bài 10/40
So sánh (-2) . 3 và -4,5
Từ kết quả trên hãy suy ra các bất đẳng thức sau :
(-2) . 3 < -4,5; (-2) . 3 + 4,5 < 0
Chú ý :
Khi cho HS suy nghĩ trong ít phút, HS có thể làm như sau :
(-2) . 3 = -6
Vì -6 < -4,5 nên (-2) . 3 < -4,5
GV hướng dẫn HS : ta có thể biến đổi
-4,5 thành tích của hai thừa số, trong đó có số -2 hoặc số 3
Bài 11/40
Cho a < b, chứng minh :
3a + 1 < 3b + 1
-2a - 5 > -2b - 5
GV hướng dẫn : từ a < b ta tìm cách biến đổi sao cho vế trái và vế phải của bất đẳng thức giống với vế trái và vế phải của bất đẳng thức yêu cầu chứng minh.
Trong có :
Nên ta chọn khẳng định b) và c) đúng
- Ta có -4,5 = (-1,5) . 3
Vì -2 < -1,5 nên (-2) . 3 < (-1,5) . 3
Vậy (-2) . 3 < -4,5
- Ta có (-2) . 3 < -4,5
nên (-2) . 3 . 10 < -4,5 . 10
suy ra (-2) . 30 < -45
- Ta có (-2) . 3 < -4,5
nên (-2) . 3 + 4,5 < -4,5 + 4,5
suy ra (-2) . 3 + 4,5 < 0
a) 3a + 1 < 3b + 1
Ta có : a < b (gt)
nên 3a < 3b
suy ra : 3a + 1 < 3b + 1
b) -2a - 5 > -2b - 5
Ta có : a < b (gt)
nên -2a < -2b
suy ra : -2a - 5 < -2b - 5
4/ Củng cố và luyện tập :
- GV cho HS nhắc lại các tính chất trên, sau đó các nhóm cùng làm bài tập trong ít phút
Cho a < b, hãy khoanh tròn câu đúng :
a/ 2a + 1 > 2b + 1
b/ 2a + 1 = 2b + 1
c/ 2a + 1 < 2b + 1
d/ Không có câu nào đúng
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
+ Ôn lại các tính chất
+ Làm các bài tập 12, 13, 14/40
V/ Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------- 2 -------------------
Tuần 28
Tiết 60
ND: 25-03-08
Bài 3: BẤT PHƯƠNG
TRÌNH MỘT ẨN
I/ Mục tiêu
Nhận biết bất phương trình một ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
II/ Chuẩn bị
- GV : bảng phụ, SGK
- HS : SGK, BTVN.
III/ Phương pháp dạy học:
Gợi mở, nêu vấn đề, hợp tác, đàm thoại.
IV/ Tiến trình
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
Trong các bất phương trình sau đây, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình một ẩn :
a/ 2x + 3 < 9
b/ -4x > 2x + 5
c/ 2x + 3y + 4 > 0
d/ 5x - 10 < 0
Sau đó dẫn vào bài mới
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ 1:
- Từ kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS thử định nghĩa. Sau đó GV chính xác hóa định nghĩa HS có thể nhắc lại.
- GV : yêu cầu HS thực hiện ?1 để củng cố, có thể yêu cầu giải thích vì sao ?
HĐ 2:
- GV : Muốn tìm nghiệm phương trình bậc nhất ta phải làm gì ?
- Tương tự muốn tìm nghiệm bất phương trình một ẩn ta phải làm gì ?
Cho HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- GV : Hướng dẫn giải bpt
- HS nhắc lại quy tắc chuyển vế và giải ?2
GV: Gới thiệu và hướng dẫn ? 2,3
- GV giới thiệu quy tắc nhân từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm.
- Cho HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
HĐ 3 :
GV: Từ ?2 hướng dẫn hs đi đến bất phương trình tương đương.
1/ Mở đầu: (SGK/41)
?1
a/ Vế trái: x2
Vế phải : 6x-5
b/ Học sinh thế vào BPT ở câu a/
2/ Tập nghiệm của bất phương trình:
* Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phu7ng trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
VD 1 :sgk/42
Vậy tập nghiệm bpt là :
/////////////|////////////////(
0 3
?2 HS thảo luận nhóm
VD 2 : (SGK/42)
Vậy tập nghiệm của bpt là :
| }//////////
0 7
? 2, 3 SGK / 42
3/ Bất phương trình tương đương:sgk/ 42
Hai bất phương có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương
Kí hiệu : ĩ
Ví dụ: 3 3.
4/ Củng cố và luyện tập :
HS: thảo luận nhóm làm bài tập 16, 17 sgk/ 43
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài theo SGK
Xem tiếp bài 4 SGK/43-44-45
Bài tập : 15, 18 sgk/ 43
V/ Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------- 2 -------------------
File đính kèm:
- Tiet 59-60.doc