A. MỤC TIÊU:
- HS được ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử đã học theo các phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử.
- Có kĩ năng sử dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Có kĩ năng hoạt động nhóm, có ý thức hợp tác trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Thuyết trình.
- Vấn đáp, gợi mở.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 12 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 10/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 12:
Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- HS được ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử đã học theo các phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử.
- Có kĩ năng sử dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Có kĩ năng hoạt động nhóm, có ý thức hợp tác trong nhóm.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Thuyết trình.
- Vấn đáp, gợi mở.
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết và phát biểu bằng lời 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
HS2: Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Giải bài tập 48a/SGK-T22
Lời giải:
HS1: Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2+2AB+B2
2) (A - B)2 = A2-2AB+B2
3) A2 - B2 = (A+B)(A-B)
4) (a+b)3=a3+3a2b+3Ab2+B3
5) (a-b)3=a3-3a2b+3Ab2-B3
6) a3+b3=(a+b)(a2-Ab+b2)
7) a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
HS2: Bài 48a/SGK-T22
x2+4x-y2+4 = (x2+4x+4) -y2 = (x+2)2-y2 = (x+2+y)(x+2-y)
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Cho HS nghiên cứu bài tập 23/SBT-T6
- Để giải bài tập này ta có thể làm theo những cách nào?
- Em chọn cách nào? Vì sao?
- Cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Em có nhận xét gì về đa thức ở bài 28a?
- HD cho HS cùng làm, chú ý cho HS về quy tắc bỏ dấu ngoặc trong quá trình biến đổi.
- Tương tự hãy giải bài tập 28b?
- Giúp đỡ các nhóm HS yếu.
- Làm thế nào để tìm được x trong bài?
- HD lại sau đó cho HS tự trình bày ra vở, phát biểu
- Để làm được phần b trước tiên ta cần phải làm gì?
- Cho các nhóm làm bài ra bảng nhóm
- Đưa ra bài tập 49/SGK
- Làm thế nào để tính nhanh?
- HD lại cho cả lớp cùng nghe sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm bàn.
- Đưa đề bài ra theo bảng phụ
- Để chứng minh n5-5n3+4n chia hết cho 120 ta cần chỉ ra điều gi?
- Hd HS phân tích thành nhân tử
- Em có nhận xét gì về kết quả sau khi phân tích đa thức thành nhân tử?
- Tích của 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho những số nào? Vì sao?
- Hd HS lí giải kết quả chứng minh.
- Đọc, tìm hiểu đề bài
- Cách 1: Ta có thể thay các giá trị của x, y vào rồi tính. Cách 2: Ta phân tích các đa thức thành nhân tử rồi thay các giá trị của x, y vào để tính.
- Làm theo cách 2 sẽ nhanh hơn.
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Nó có dạng một hằng đẳng thức.
- Làm theo HD của GV, trình bày bảng, thống nhất ghi vở.
- Hoạt động nhóm, giải
- Và thống nhất kết quả toàn lớp.
- Ta phân tích vế trái thành nhân tử rồi áp dụng:
Nếu A.B=0 thì A=0 hoặc B=0
- Nhận xét cách làm và kết qủa bài của bạn
- Ta phải chuyển -25 từ vế phải sang vế trái, sau đó áp dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thống nhất, ghi vở.
- Đọc, nghiên cứu đầu bài
- Ta sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích thành nhân tử.
- Hoạt động nhóm, trình bày ra bảng nhóm, thống nhất kết quả, ghi vở.
- Đọc và nghiên cứu cách làm.
- Ta cần chỉ ra n5-5n3+4n chia hết cho 3, cho 5, cho 8
- Theo dõi và hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử mà GV hướng dẫn.
- Kết quả là tích của 5 số nguyên liên tiếp
- Chỉ ra được tích đó chia hết cho 2, 3, 4, 5
- Hiểu được bài và cách chứng minh bài tập.
Bài 23/SBT-T5
Tính giá trị của các biểu thức:
a)Ta có: x2+xy+x
= x(x+y+1)
= 77.(77+22+1)
= 77.100 = 7700
b) Ta có: x(x-y)+y(y-x)
= (x-y)-y(x-y)
= x-y)(x-y) = (x-y)2
= (50-3)2 = 502 = 2500
Bài 28/SBT-T6
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) (x+y)2-(x-y)2
= (x+y+x-y)(x+y-x+y)
= 2x.2y = 4xy
b) (3x+1)2 - (x+1)2
= (3x+1+x+1)(3x+1-x-1)
= (4x+2).2x
= 2.2x(2x+1)
= 4x(2x+1)
Bài 33/SBT-T6
Tìm x:
a) x3-0,25x=0
x(x2-0,25)=0
x(x+0,5)(x-0,5)=0
x=0 hoặc x+ 0,5=0
hoặc x-0,5=0
x=0 hoặc x=- 0,5
hoặc x=-0,5
b) x2-10x=-25
x2-10x+25=0
(x-5)2=0
x-5=0
x=5
Bài 49/SGK-T22
Tính nhanh:
37,5.6,5 - 7,5.3,4
-6,6.7,5 + 3,5.37,5
=(37,5.6,5+3,5.37,5)
- (7,5.3,4+6,6.7,5)
= 37,5.(6,5+3,5)
- 7,5.(3,4+6,6)
= 37,5.10 - 7,5.10
= 10.(37,5 - 7,5)
= 10.30 = 300
Bài tập thêm:
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có:
n5-5n3+4n chia hết cho 120
Giải:
Ta có: n5-5n3+4n
= n5-n3-4n3+4n
= n3(n2-1)-4n(n2-1)
= n(n2-1)(n2-4)
= n(n-1)(n+1)(n-2)(n+2)
là tích của 5 số nguyên liên tiếp.
Trong 5 số nguyên liên tiếp có ít nhất hai số là bội của 2 (trong đó có một số là bội của 4, một là bội của 3 và một là bội của 5) Do đó tích 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho 8.3.5 = 120 (Vì 8, 3, 5 đôi một nguyên tố cùng nhau)
IV. Củng cố:
- Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Hệ thống lại các dạng bài đã chữa
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Xem và học lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Giải các bài tập chưa làm trong SBT từ bài 6 đến bài 8 - T5,6.
- Đọc và nghiên cứu trước bài sau.
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAD807-12.doc