Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 14 Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

- Học sinh được luyện tập và có kỹ năng giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

-Giới thiệu thênm cho học sinh một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (phương pháp đổi biến số, phương pháp tìm của đa thức bậc hai.)

B. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ có in sẵn nội dung các bài tập

HS: Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đa học.

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 - Vấn đáp, gợi mở

 - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ

 - Thuyết trình

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 14 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 10/ 2007 Ngày giảng: / 10/ 2007 Tiết 14: Luyện Tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Học sinh được luyện tập và có kỹ năng giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. -Giới thiệu thênm cho học sinh một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (phương pháp đổi biến số, phương pháp tìm của đa thức bậc hai...) B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ có in sẵn nội dung các bài tập HS: Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đa học. C. Phương pháp giảng dạy - Vấn đáp, gợi mở - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Thuyết trình D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) Đề bài Điểm Đáp án Câu 1: Cho M; N; P; Q là các biểu thức. Ta có: A. (M+N)(P-Q) = MP+MQ+NP+NQ B. (M+N)(P-Q) = MP-MQ+NP-NQ C. (M+N)(P-Q) = PM+PN+QM+QN D. (M+N)(P-Q) = PM-PN+QM-QN Câu 2: Cho (x - *)3=x3-6x2y+12xy2-8y3. Thay dấu * bởi biểu thức thích hợp để có đẳng thức đúng: A. -2y B. -4y C. 2y D. 4y Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử là biểu diễn đa thức dưới dạng: A. Tổng của nhiều tích B. Tích của các đơn thức C. Tích của nhiều hạng tử D. Tích của các đơn thức và đa thức Câu 4: Phân tích đa thức thành nhân tử a) 3 + 3xy - 3xyz b) 3xy2 - 12xy + 12x c) 2x3 - 3x2 + 2x - 3 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,5đ 2,5đ 3,0đ Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: a) 3 + 3xy - 3xyz = 3x(x + y - z) b) 3xy2 - 12xy + 12x = 3x(y2 - 4y + 4) = 3x(y - 2)2 c) 2x3-3x2 +2x-3 =(2x3+2x) - (3x2 + 3) = 2x(x2 + 1) -3(x2 + 1) = (x2 + 1)(2x -3) III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Đưa đề bài bài tập 55/SGK lên màn hình - Để tìm x trong bài toán trên em làm như thế nào? - Cho ba H lên bảng làm (mỗi H làm 1 phần) - Hãy chỉ ra các bước để phân tích các đa thức ở bài tập 55? - Đây là bài tập tìm x và cách làm là ta thường biến đổi vế trái về để đưa về dạng A.B = 0 - Đưa ra đề bài bài tập 52/SBT - Làm thế nào để giải được bài tập này? - Hãy phân tích đa thức (5n + 2)2 - 4 thành nhân tử? - Thống nhất toàn lớp và lưu ý về dạng bài tập cách làm - Hướng dẫn tách dựa vào cách làm tổng quát sau: Với tam thức bậc hai ax2+bx+c Ta có: ax2+bx+c = ax2 + b1x + b2x + c trong đó - Tương tự ở phần b ta có thể tách như thế nào? - Hãy phân tích đa thức x2 + 5x + 6 bằng cách khác? (gợi ý cho HS) - Thống nhất kết quả - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài, suy nghĩ tìm cách giải. - Ta phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử, đưa về dạng A.B = 0 - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - Nêu các bước làm trong từng phần - Ghi nhớ cách làm của dạng bài tập này. - Đọc đề bài, nghiên cứu cách làm. - Ta biến đổi đa thức đã cho thành một tích trong đó xuất hiện thừa số có dạng chia hết. - Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày lời giải. - Ghi nhớ về cách giải bài tập dạng này. - Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện tách được theo yêu cầu x2 -3x+ 2 = x2 -x -2x +2 - Phân tích được kết quả (x -1)(x -2) - Giải được kết quả: (x + 2)(x -2) - Thực hiện tách hạng tử tự do và tiến hành phân tích tiếp - Ghi nhớ các cách làm, ghi vở Bài55/SGK-T25 Tìm x, biết: a) x3-x(x2-) = 0 x(x - )(x +) = 0 x = 0; x = ; x = - b) (2x -1)2 - (x + 3)2 = 0 (2x-1-x-3)(2x-1+x+3)=0 (x -4)(3x + 2) = 0 x = 4; x = - c) x2(x -3) + 12 - 4x = 0 (x -3)(x2 - 4) = 0 x = 3; x = 2 Bài 52/SBT -T24 Chứng minh rằng: (5n + 2)2 -4 Chia hết cho 5 với mọi số nguyên n Giải: Ta có (5n + 2)2 - 4 = (5n + 2)2- 22 =(5n + 2 -2)(5n + 2 + 2) = 5n(5n + 4) luôn chia hết cho 5 Bài53/SGK–T24: Phân tích các đa thức thành nhân tử: x2 -3x + 2 = x2 -x -2x +2 = x(x -1) -2( x -1) = (x -1)(x -2) x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x -2) Cách khác: x2 + 5x + 6= = x2 + 5x -4 -10 = (x2 -4) + (5x + 10) =(x + 2)(x -2) + 5(x + 2) =(x + 2)(x -2 + 5) =(x + 2)(x + 3) IV. Củng cố: - H: Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - G: Lưu ý về các dạng bài tập có vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử rút gọn biểu thức, tính nhanh, chứng minh chia hết, tìm x(Giải phương trình)... V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập: 57, 58(SGK) 35, 36, 37, 38(SBT) - Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số E. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .....................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGAD807-14.doc