Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 26 Luyện Tập

A. MỤC TIÊU:

 

- Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.

- Kĩ năng : HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận cho HS.

 

B. CHUẨN BỊ :

 

-Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi

- GV : Bảng phụ.

- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.

 

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

1. Tổ chức: Sĩ số 8A:

2. Kiểm tra :

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 26 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 11/11/2010 Ngày Giảng: 17/11/2010 Tiết 26. luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Kĩ năng : HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận cho HS. B. chuẩn bị : -Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: Sĩ số 8A: 2. Kiểm tra : HS1: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Chữa bài 14b SGK. HS2: Chữa bài 16b SGK. - GV lưu ý HS: Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn. - GV nhận xét và cho điểm HS. *HS1TLời: SGK42 Bài 14 b) MTC: 60x4y5 (4x) (5y3) ị *HSTLời: Bài 16 b) ị MTC: 6(x+2)(x-2) TSP: 6(x-2); 3(x+2); 2(x+2) ị 3. Các hoạt động của thầy và trò : Bài 18 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn, GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS. Bài 19b SGK. - MTC của hai phân thức là biểu thức nào? - Yêu cầu HS quy đồng hai phân thức trên. - Phần a và c yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. HS nhận xét góp ý. Bài 20 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện chia đa thức. 1.Bài 18 (SGK43) a) ị MTC: 2(x+2)(x-2) NTP: (x-2) (2) ị b) ị MTC: 3(x+2)2 NTP: (3) (x+2) ị 2.Bài 19 (SGK43) b) x2 + 1 ; MTC: x2 - 1 NTP: (x2 - 1) (1) ị a) ị MTC: x(x+2)(2-x) NTP: x(2-x) (2+x) ị c) ị MTC: y(x-y)3 NTP: (y) (x-y)2 ị 3.Bài 20 (SGK4). (x3 + 5x2 - 4x - 20) : (x2 + 3x - 10) = (x + 2) (x3 + 5x2 - 4x - 20) : (x2 + 7x + 10) = (x - 2) Vậy x3 + 5x2 - 4x - 20 = (x2 + 3x - 10)(x+2) (x3 + 5x2 - 4x - 20)= (x2 + 7x + 10)(x- 2) MTC: (x3 + 5x2 - 4x - 20) NTP: (x+2) (x-2) ị IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. - Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu nhiều phân thức. - Lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức. *HSTLời: V.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 14e, 15, 16 SBT. - Đọc trước bài: Phép cộng các phân thức đại số. Bổ sung bài soạn Phó hiệu trưởng duyệt Ngày 15 tháng 11 năm 2010. Ngày Soạn: 16/11/2010 Ngày Giảng: 22/11/2010 Tiết 27. phép cộng các phân thức đại số A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. + HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng: - Tìm mẫu thức chung. - Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự. * Tổng đã cho. * Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử. * Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức. * Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức. * Rút gọn (nếu có thể) + HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận cho HS. B. chuẩn bị : -Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: Sĩ số 8A: 2. Kiểm tra : Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta là như thế nào? *HSTLời: SGK 42 3. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 1.cộng hai phân thức cùng mẫu : - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số. - GV: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc cộng tương tự như cộng phân số. - GV phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - Cho HS nghiên cứu VD SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. - Cho HS nhận xét bài của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể. Bài tập a) b) c) d) Hoạt động 2 2. cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : - Muốn cộng hai phân tức khác mẫu nhau ta làm thế nào? - Cho HS làm ?2. Gọi HS lên bảng làm bài. Lưu ý HS rút gọn đến kết quả cuối cùng. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc SGK. - Yêu cầu HS nghiên cứu VD2 SGK. - Yêu cầu HS làm ?3. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gv nhận xét TL?2. * Quy tắc: SGK. TL?3. = = Hoạt động 3:CHú ý : - Cho HS đọc chú ý trong SGK. - Cho HS làm ?4. Để tính tổng của ba phân thức đó ta làm như thế nào cho nhanh?. Một HS lên bảng làm. * Chú ý: SGK. TL?4. IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài - Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức. - Cho HS làm bài 22 SGK. - GV lưu ý HS: Để làm xuất hiện mẫu thức chung đôi khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. Yêu cầu hai HS lên bảng làm. Bài 22 a) b) V.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc hai quy tắc và chú ý. - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. - Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể) - Làm bài tập 21, 23, 24 tr 46 SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. Bổ sung bài soạn Phó hiệu trưởng duyệt Ngày 22 tháng 11 năm 2010.

File đính kèm:

  • doc26-27.doc