Giáo án Hình học 8 Từ Tiết 11 Đến Tiết 17 Năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

1.2. Kỹ năng: Biết vẽ hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản

1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.

2. Chuẩn bị:

2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, SGK, SBT, giáo án.

2.2. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, ê ke, SGK, SBT, vở, nháp.

3. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành

4. Tiến trình bài dạy:

4.1. Ổn định tổ chức: (1')

4.2. Kiểm tra bài cũ: (5')

 HS: Chữa bài 71 ( SBT/ 67) Đáp án:

Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình thang cân ABCD.AC = BD; AD = BC; Lại có DC chung nên ADC = BDC ( c.c.c) cân tại O

OC = OD O thuộc đường trung trực

O thuộc trục đối xứng của hình thang cân

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Từ Tiết 11 Đến Tiết 17 Năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06.10.2012 Ngày giảng: 09.10.2012 Tiết 11 Đ7. hình bình hành 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 1.2. Kỹ năng: Biết vẽ hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, ê ke, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS: Chữa bài 71 ( SBT/ 67) Đáp án: Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình thang cân ABCD.AC = BD; AD = BC; Lại có DC chung nên ADC = BDC ( c.c.c) cân tại O OC = OD O thuộc đường trung trực O thuộc trục đối xứng của hình thang cân 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa ( 6’) - GV treo bảng phụ hình 66 ? Yêu cầu học sinh trả lời ?1 - GV : Tứ giác ABCD trên hình 66 là một hình bình hành ? Thế nào là hình bình hành GV nêu định nghĩa ? Nêu cách vẽ hình bình hành ? Định nghĩa về hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào . - Giáo viên bổ sung và nêu định nghĩa khác: - Hình bình hành là tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song ? Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của HBH - HS quan sát hình vẽ trả lời - HS nghe giảng - HBH là tứ giác có các cạnh đối song song - HS đọc SGK - Học sinh trả lời - Hình thang có 1 cặp cạnh //, hình bình hành có 2 cặp cạnh //. - HS nghe ghi nhớ - Khung cửa, bảng đen, quyển sách… 1. Định nghĩa ( SGK/ 90) ABCD là hình bình hành Hoạt động 2: Tính chất ( 10’) - GV treo bảng phụ H.67 yêu cầu học sinh dự đoán các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành - Giáo viên rút ra tính chất ? Yêu cầu ghi GT ,KL của đl - GV: Nối A với C chứng minh: AB = CD; AD = BC; ; ? Yêu cầu nhận xét - GV: Có nhiều cách chứng minh định lí trên, ta có thể chứng minh theo những cách khác nhau. Các em về nhà xem thêm cách chứng minh trong SGK ? Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có thể chứng minh như thế nào. - Giáo viên bổ sung và chốt lại kiến thức - HS dự đoán AB = CD; AD = BC; ; OA = OC; OB = OD - HS đọc SGK - HS phát biểu - HS trình bày - HS nhận xét - HS nghe ghi nhớ - Học sinh trả lời 2. Tính chất * Định lí ( SGK/ 90) ABCD là hình bình GT hành AC cắt BD tại O a) AB = CD, AD = BC KL b) c) OA = OC, OB = OD Chứng minh ( SGK/ 91) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết ( 8’) - GV đưa bảng phụ các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bìnhhành - GV nhấn mạnh các dấu hiệu - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên - Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung ?3 ? Yêu cầu nhận xét Gv kết luận - H a) Là HBH (dấu hiệu 2) - Hb) Là HBH (dấu hiệu 4) - Hd) Là HBH (dấu hiệu 5) - He) Là HBH (dấu hiệu 3) - Nhấn mạnh các dấu hiệu nhân biết HBH - HS quan sát ghi nhớ - HS quan sát, trả lời - HS nhận xét 3.Dấuhiệunhậnbiết (SGK/91) 4.4. Củng cố ( 10’) GV chốt lại nội dung kiến thức GV treo bảng phụ bài tập 43 ( SGK/92) ? Yêu cầu HS phát biểu Đáp án: - Tứ giác ABCD, EFGH là HBH vì có 1 cặp đối song song và bằng nhau. - Tứ giác MNPQ là HBH vì có 2 cặp đối bằng nhau hoặc 2 đường cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 44-tr92 SGK ( Giáo viên hướng dẫn sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày) Đáp án bài 44 Xét tứ giác BFDE có: DE // BF, DE = BF (vì DE =AD, BF = BC, mà AD = BC) Tứ giác BFDE là hình bình hành BE = DF 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(5') - Học thuộc lý thuyết, CM các dấu hiệu nhận biết HBH - BTVN: - Làm bài tập 45; 47 (SGK/ 92;93)) HD Bài 45: CM theo dấu hiệu 1: EB // DF và DE // BF 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 08.10.2012 Ngày giảng: 11.10.2012 Tiết 12 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu hơn về định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 1.2. Kỹ năng: Biết vẽ hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản 1.3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. HS2: Chữa bài tập 47 ( SGK/ 93) 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (10’) ? Yêu cầu nhận xét Bài tập 45(SGK/ 92) GV kết luận ? Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta thường làm như thế nào ? Bài này dùng cách nào ? Nêu những dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? Bài này sử dụng dấu hiệu nào để nhận biết hình bình hành Giáo viên dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán ? Nêu những kiến thức đã dùng trong bài 45 - GV : Chốt kiến thức và phương pháp - HS nhận xét - Chứng minh cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau - Cặp góc đồng vị bằng nhau - HS phát biểu 5 dấu hiệu nhận biết -.Dấu hiệu thứ 1: các cạnh đối song song - HS trả lời các câu hỏi hình thành sơ đồ phân tích đi lên - H phát biểu - HS nghe ghi nhớ I. Chữa bài tập về nhà Bài tập 45 (SGK/ 93) ABCD là hình bình hành GT DE và BF lần lượt là tia phân giác góc D và góc B a) DE//BF KL b) tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao? Chứng minh a) Xét và CBF có: AD = BC (tính chất của hình bình hành ) và (tính chất của hình bình hành) ADE=CBF (cạnh huyền-góc nhọn) Mà và ở vị trí đồng vị nên DE//BF b) Xét tứ giác DEBF có DE//BF và EB//DF ( ABCD là hình bình hành) Theo dấu hiệu 1 ta có tứ giác DEBF là hình bình hành Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’) GV treo bảng phụ Bài tập 46 (SGK/ 93) ? Yêu cầu HS chọn câu đúng sai ? Yêu cầu nhận xét GV kết luận ? Các câu c, d sửa như thế nào thì thành câu đúng - GV chốt lại dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? Yêu cầu làm bài 49 ? Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL ? Yêu cầu nhận xét ? Nêu phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng song song ? Bài này vận dụng phương pháp nào GV đặt câu hỏi để hình thành sơ đồ phân tích đi lên AI // CK AKCI là hình bình hành IC // AK và IC = AK ? Y/c trình bày lời giải ? Yêu cầu nhận xét GV Kết luận ? Bài này vận dụng những kiến thức nào - GV: Nhấn mạnh kiến thức và phương pháp - HS đọc đề - HS phát biểu - HS nhận xét - Câu c, d: Thêm điều kiện song song - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS phát biểu - Dùng phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng đó là 2 cạnh đối của hình bình hành - HS trả lời các câu hỏi để hình thành sơ đồ phân tích đi lên - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ II. Luyện tập Bài tập 46 (SGK/ 93) Các câu đúng là: Câu a, b Các câu sai là: Câu c, d Bài tập 49 (SGK/93) GT ABCD là hình bình hành ID = IC; (IDC), AK = KB (KAB); BD cắt AI, CK tại M,N KL a) AI // CK b) DM = MN = NB Chứng minh a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD. ( 1) Mà K AB, I CD nên AK // IC ( 2) Ta có ID = IC, AK = KB ( GT) IC = CD, AK = AB ( 3 ) Từ ( 1), (2), (3) AKCI là hình bình hành ( Theo dấu hiệu 3) AI // CK b)Xét BAM có BK=AK(gt),KN// AM KN là đường trung bình của BAM BN = NM (1) Tương tự. Xét DCN có: DI = IC (gt) MI // NC (cm trên) MI là đường trung bình của DCN DM = MN (2) Từ (1), (2) BM = MN = DM 4.4. Củng cố: (15’') Đề bài Câu 1. Trong các tứ giác sau tứ giác nào là hình bình hành? Tứ giác nào không là hình bình hành? Giải thích theo dấu hiệu nhận biết Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Câu 2. Cho hình bình hành MNPQ gọi A là trung điểm MQ, B là trung điểm NP Tứ giác ANBQ là hình gì ? Vì sao ? Đáp án- Biểu điểm Câu 1(5 điểm - Mỗi ý 1,25 điểm) Hình 1: Là hình bình hành ( Dấu hiệu 3) Hình 2: Là hình bình hành ( Dấu hiệu 2) Hình 3: Là hình bình hành ( Dấu hiệu 5) Hình 4:Không à hình bình hành ( Dấu hiệu 4) Hình 5: Không là hình bình hành ( Dấu hiệu 5) Hình 6: Không là hình bình hành ( Dấu hiệu 3) Hình 7: Là hình bình hành ( Dấu hiệu 4) Câu 2(5 điểm) Vẽ đúng hình ghi đúng GT,KL 1,5 điểm GT hình bình hành MNPQ, MA = AQ; NB = BP KL Tứ giác ANBQ là hình gì ? Vì sao ? Giải Vì MNPQ là hình bình hành nên MQ = NP và MQ//NP suy ra QA//NB (1) Vì MA = AQ =MQ ; NB = BP=NP nên Từ (1) và (2) suy ra ANBQ là hình bình hành QA = NB (2) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(5') - Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại bài đối xứng trục - Làm bài tập 48 (SGK/ 93) , bài 79(SBT/ 68 ) Hướng dẫn: Bài 48 Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành Bài 79 Vận dụng t/c cặp góc đối hình bình hành, cặp góc trong cùng phía 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 13.10.2012 Ngày giảng: 16.10.2012 Tiết 13 Đ8. đối xứng tâm 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: HS nắm được các khái niệm “ Đối xứng tâm”. Tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng. 1.2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm trong những trường hợp đơn giản. Biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm trong những trường hợp đơn giản 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, trục đối xứng của 1 hình - HS 2: Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ A’ sao cho O là trung điểm của đoạn AA’ Đáp án: 4.3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm ( 7’ ) - GV: Chỉ vào hình HS2 vừa vẽ trên bảng và giới thiệu đó là đáp án ?1 - Điểm A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O ? Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O GV : Nêu định nghĩa ? Với 1 điểm O cho trước ứng với mỗi điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua O ? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm. ? Nếu O trùng với A thì A’ ở đâu - GV: Nêu qui ước. ? Trong hình bình hành ABCD có AC cắt BD tại O tìm những điểm đối xứng với nhau qua O ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận, nhấn mạnh định nghĩa - HS quan sát nghe giới thiệu - HS phát biểu - HS đọc SGK - Với 1 điểm O cho trước ứng với mỗi điểm A chỉ có 1 điểm đối xứng với A qua O - Nếu O trùng với A thì A’trùng với O - A đối xứng với C; B đối xứng với D qua O - HS nhận xét - HS nghe ghi nhớ 1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm * Định nghĩa: (SGK) A và A' gọi là đối xứng nhau qua O * Qui ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua một điểm ( 10’) - GV treo bảng phụ ?2 ? Yêu cầu HS lên bảng ? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận ? Em nhận xét gì về vị trí điểm C’ - GV: Hai đoạn thẳng AB và A'B' trên hình vẽ là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm. Khi ấy mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với mỗi điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Đoạn thẳng AB và A’B’ cũng được coi là 2 hình đối xứng qua O ? Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O - GV: Nêu định nghĩa - GV: Đưa ra tranh vẽ hình 77(SGK) ? Tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc, tam giác đối xứng nhau qua O .? Yêu cầu nhận xét - GV: Kết luận ? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc, tam giác đối xứng với nhau qua O. - GV: Khẳng định nhận xét . Người ta đã chứng minh được điều đó - GV: Treo bảng phụ hình 78 (SGK) ? Quan sát hình 78 , em có nhận xét gì về 2 hình H và H’ - GV:Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS đọc ?2 - HS lên bảng - HS nhận xét - C’ thuộc đoạn A’B’ HS nghe ghi nhớ - HS phát biểu - HS đọc SGK - HS quan sát - HS phát biểu - HS nhận xét - 2 đoạn thẳng (góc,tam giác) đối xứng với nhau qua O thì bằng nhau - HS quan sát - 2 hình đối xứng với nhau 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm * Định nghĩa: (SGK) - Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O - Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó. * Người ta chứng minh được: Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng (7’) ? Yêu cầu cả lớp làm ?3 ? Hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, AD qua tâm O ? Với M bất kì trên cạnh của hình bình hành ABCD thì điểm đối xứng với M qua O ở đâu ? Yêu cầu HS lên xác định - GV: Nêu định lý ( SGK) - GV: chốt kiến thức - GV: đưa ra tranh vẽ hình 80 giới thiệu chữ cái N,S có tâm đối xứng, E không có tâm đối xứng ?4 Yêu cầu tìm thêm một vài chữ cái khác có tâm đối xứng ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận - HS lên bảng - Hình đối xứng của cạnh AB, AD qua tâm O là CD, BC - Điểm đối xứng với M qua O cũng thuộc hình bình hành - HS lên vẽ M’ đối xứng với M qua O - HS đọc định lý - HS quan sát - Chữ O, X, Z, H, I - HS nhận xét bổ sung 3. Hình có tâm đối xứng - O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD * Định nghĩa : (SGK / 95) * Định lí: (SGK/ 95) 4.4. Củng cố ( 10’) - G treo bảng phụ bài 53 ? Nêu cách chứng minh ? Yêu cầu học sinh lên bảng ? Yêu cầu nhận xét - G: Kết luận ? Nêu kiến thức vận dụng - G : Chốt kiến thức và phương pháp - H quan sát đọc đề bài - H phát biểu - H lên bảng - H nhận xét - H phát biểu 4. Luyện tập Bài 53(SGK/96) Ta có MD //AB nên MD//AE(1) và ME//AC nên ME//AD(2) Từ (1) và (2) ta có Tưa giác EADM là hình bình hành Vì I là trung điểm đường chéo ED nên I là trung điểm AM (t/c hình bình hành) Do đó A đối xứng với M qua I 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (5') - Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa, cách vẽ 2 hinh đối xứng nhau qu 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình - Làm bài tập 50;51;52; (SGK/ 96) Hướng dẫn Bài 51 Xem lại cách biểu diễn tọa độ 1 điểm trên trục số Bài tập 52 (SGK/96) CM: BE = BF, 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 14.10.2012 Ngày giảng: 17.10.2012 Tiết 14 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng, 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng). 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm đối xứng của một hình, nhận biết thành thạo hình có tâm đối xứng. Rèn kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, kết hợp thảo luận nhóm 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') HS1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng, 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng. Vẽ hình minh hoạ. HS 2: Chữa bài tập 52 ( SGK/ 93) 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (10’) ? Yêu cầu nhận xét Bài tập 52 (SGK/96) ? Nêu phương pháp chứng minh E đối xứng với F qua B ? Muốn chứng minh 3 điểm E, F, B thẳng hàng ta vận dụng kiến thức nào ? Hãy phát biểu nội dung tiên đề - GV: Kết luận. Chốt kiến thức và phương pháp chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm - HS nhận xét - CM: E, B, F thẳng hàng và BE = BF - HS: Tiên đề Ơclit - Qua 1 điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó - HS nghe ghi nhớ I. Chữa bài tập về nhà Bài tập 52 (SGK/ 96) T ABCD là hình bình hành E, F lần lượt đối xứng với D qua A, qua C KL E đối xứng với F qua B Chứng minh Vì ABCD là hình bình hành ( GT) BC // AD ; BC = AD BC // AE ( Vì D, A, E thẳng hàng) và BC = AE ( = AD) Tứ giác AEBC là hình bình hành ( Theo dấu hiệu nhận biết) BE // AC và BE = AC ( 1) Tương tự ta có BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơ clit và BE = BF ( = AC) E đối xứng với F qua B Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’) ? Yêu cầu làm bài 54 ? Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL ? Yêu cầu nhận xét ? Nêu phương pháp chứng minh B và C đối xứng với nhau qua O - GV đặt câu hỏi để hình thành sơ đồ phân tích đi lên B và C đối xứng với nhau qua O C, O, B thẳng hàng và OC = OB , OCA cân OBA cân ? Y/c trình bày lời giải ? Yêu cầu nhận xét ? Bài này vận dụng những kiến thức nào - GV Kết luận - GV treo bảng phụ Bài 56 ( SGK/ 96) ? Thế nào là hình có tâm đối xứng ? Trong các hình sau hình nào có tâm đối xứng ? Yêu cầu nhận xét ? Tại sao hình b,d không có tâm đối xứng - GV kết luận, nhấn mạnh hình có tâm đối xứng - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS phát biểu - HS trả lời các câu hỏi để hình thành sơ đồ phân tích đi lên - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ - HS đọc đề - HS phát biểu hình có tâm đối xứng là a, c - HS nhận xét - HS phát biểu II. Luyện tập Bài tập 54 (SGK/93) GT =900 A nằm trong A đối xứng với B qua Ox A đối xứng với C qua Oy KL B và C đối xứng với nhau qua O Chứng minh C và A đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của CA OC = OA OCA cân tại O, OECA ( Tính chất cân) tương tự OA = OB và Vậy OC = OB = OA (1) C, O, B thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O Bài 56 ( SGK / 96) Các hình có tâm đối xứng là a) Đoạn thẳng AB c) Biển cấm đi ngược chiều 4.4. Củng cố: (7') GV: Treo bảng phụ Bài tập 57 (SGK/ 96) ? Yêu cầu HS phát biểu chọn câu đúng hay sai Đáp án: a) Đúng b) Sai c) Đúng ? Nêu những kiến thức sử dụng trong tiết luyện tập. Phát biểu nội dung kiến thức đó ? Yêu cầu HS so sánh 2 phép đối xứng trục và đối xứng tâm GV: Chốt kiến thức và phương pháp CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (5') - Ôn tập lại kiến thức về đối xứng tâm, hình bình hành - Làm bài tập 55 (SGK/ 96) , bài 97; 99 (SBT/ 70 ) Hướng dẫn: Bài 55 Chứng minh M, N ,O thẳng hàng và OM = ON Bài 97 CM: AOH = COK OH = OKH, K đối xứng qua O 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 15.10.2012 Ngày giảng: 18.10.2012 Tiết 15 Đ9. hình chữ nhật 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức + Học sinh hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật + Học sinh hiểu tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến 1.2. Kỹ năng + Biết vẽ hình chữ nhật, chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật + Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. + Vận dụng được các kiến thức hình chữ nhật vào tam giác( Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến) 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, SGK, SBT, giáo án. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp - Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, tự nghiên cứu 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (9’) ? Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao? - GV: Người ta gọi đó là HCN ? Nêu định nghĩa hình chữ nhật GV: Nhấn mạnh định nghĩa ? Yêu cầu lấy ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế ? Tứ giác có 3 góc vuông có là hình chữ nhật không? Vì sao? ? Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Yêu cầu HS 1 lên bảng chứng minh hình chữ nhật ABCD là hình bình hành ? Yêu cầu HS 2 lên bảng chứng minh hình chữ nhật ABCD là hình thang cân ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh - Tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 vì tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng 3600 - HS phát biểu - HS đọc SGK - HS lấy ví dụ - Có là hình chữ nhật vì tổng 4 góc trong 1 tứ giác bằng 3600 góc thứ tư bằng 900 - HS đọc đề - Vì ; Tứ giác ABCD là HBH Vì AB// DC Mà Tứ giácABCDlà HTC - HS nhận xét - HS nghe ghi nhớ Định nghĩa - Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Hoạt động 2: Tính chất ( 5’) GV: Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân ? Hình chữ nhật có những tính chất gì GV: Chốt lại các tính chất: + Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau + Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900. + Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ 2. Tính chất - Có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân. - Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (7’) ? Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Hình thang cân có thêm điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? ? Hình bình hành cần thêm ĐK gì sẽ là hình chữ nhật? VSao ? ? Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không ? Yêu cầu chứng minh ? Yêu cầu báo cáo hướng chứng minh ? Yêu cầu nhận xét bổ sung - GV: Kết luận . Nêu cách chứng minh khác dưới dạng sơ đồ phân tích đi lên Hình chữ nhật HTC có HBH có AC=BD ; - GV: Chốt lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? Yêu cầu học sinh làm ?2 ? Yêu cầu báo cáo ? Yêu cầu nhận xét bổ sung GV: Kết luận - C1: Kiểm tra Nếu AB = CD, AD = BC, AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật - C2: kiểm tra nếu OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật - Chỉ cần chứng minh tứ giác có ba góc vuông - Thêm điều kiện 1 góc vuông vì hình thang cân có 2 góc ở đáy bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau 4 góc vuông là HCN - Thêm 1 góc vuông. Giẩi thích như hình thang cân - Có là hình chữ nhật - HS thảo luận nhóm nhỏ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Hình chữ nhật HBH có - HS nhận xét bổ sung - HS đọc SGK - HS thảo luận nhóm nhỏ - HS phát biểu - HS nhận xét bổ sung - HS nghe ghi nhớ 3. Dấu hiệu nhận biết - Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật - Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật Hoạt động 3: áp dụng vào tam giác vuông ( 7’) GV: Chiếu bảng phụ ?3 a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Vì sao? b) So sánh độ dài AM và BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí . GV: Chiếu bảng phụ ?4 a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Tại sao? b) Tam giác ABC là tam giác gì c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí. - GV: Chốt lại thành định lí áp dụng vào tam giác - HS đọc đề a) Tứ giác ABDC có: Vì (gt) ABDC là hình chữ nhật b) Vì ABCD là hình chữ nhật AD = BC mà c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền. - ABCD là hình chữ nhật vì ABCD là hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau -ABC là tam giácvuông - Tam giác có đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền thì tam giác đó là tam giác vuông. - HS đọc SGK 4. áp dụng vào tam giác vuông * Định lí áp dụng vào tam giác ( SGK) 1. GT ; MB = MC KL AM = BC 2. GT ;MB= MC AM = BC KL 4.4. Củng cố: (7') - GV chiếu lên màn hình bài tập 58 (SGK/99); H lên làm sau khi thảo luận nhóm. Đáp án a 5 2 b 12 6 d 13 7 4.5. Hướng dẫn học ở nhà (3') 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 20.10.2012 Ngày giảng: 23.10.2012 Tiết 16 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thứcCủng cố cho học sinh về định nghĩ

File đính kèm:

  • docT11 - T17.doc