I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
-Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức, tìm điều kiện để một tích khác 0.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức : Sĩ số 8A:
2. Kiểm tra :
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 34 Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N Soạn: 2/12/2010;
N Giảng: 10/12/2010.
Tiết 34: biến đổi các biểu thức hữu tỉ
Giá trị của phân thức (t1)
i. mục tiêu:
- Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
ii. Chuẩn bị :
-Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức, tìm điều kiện để một tích khác 0.
iii. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức : Sĩ số 8A:
2. Kiểm tra :
- Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
- Chữa bài 42a (SGK54)
- GV nhận xét cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Quy tắc, công thức tổng quát: SGK.
Bài 42a (SGK54)
3. Các hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động 1
1. biểu thức hữu tỉ :
- Cho các biểu thức sau:
0 ; ; ; 2x2 - ;
(6x + 1) (x - 2) ; ; 4x + ;
Hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức ? Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức?
- Giới thiệu: Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ.
- Yêu cầu HS lấy 2 VD về biểu thức hữu tỉ.
Các biểu thức:
0 ; ; ; 2x2 - ;
(6x + 1) (x - 2) ; là các phân thức.
Biểu thức: 4x + là phép cộng hai phân thức.
Biểu thức: là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức.
Hoạt động 2
2. biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức :
- Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức
A = thành một phân thức.
- GV hướng dẫn HS:
A =
- Gọi một HS lên bảng làm tiếp.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Nhắc nhở HS: Hãy viết phép chia theo hàng ngang.
A =
=
=
TL?1.
B =
=
=
IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài tập 46 SGK.
GV hướng dẫn HS làm
*Bài tập 46 (SGK 57)
a)
= .
b)
=
=
V.Hướng dẫn về nhà :
Học bài va làm BT 44,45 (SBT 24-25)
Chuẩn bị trước phần “Giá trị của phân thức”
Bổ sung bài soạn
Phó Hiệu trưởng duyệt
Ngày 6 tháng 12 năm 2010
Hà Trường Sơn
N Soạn: 9/12/2010.
N Giảng: 13/12/2010.
Tiết 35: biến đổi các biểu thức hữu tỉ
Giá trị của phân thức (t2)
i. mục tiêu:
- Kiến thức:HS biết tính giá trị của một phân thức đại số.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
ii. Chuẩn bị :
-Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức, tìm điều kiện để một tích khác 0.
iii. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức : Sĩ số 8A:
2. Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Câu 1(5đ): Thực hiện phép tính:
a) ; b)
Câu 2 (5đ): làm tính chia sau:
a) ; b)
Đáp án và điểm số
Câu 1:
a) (2đ) =
b) (3đ) =
Câu 2 :
a) (3đ) =
b) (3đ) =
3. Các hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động 3
3. giá trị của phân thức :
- Cho phân thức . Tính giá trị của phân thức tại x = 2 ; x = 0.
- Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ?
- Điều kiện xác định của phân thức là gì?
- GV đưa VD 2 SGK lên bảng phụ. Hỏi:
+ Phân thức được xác định khi nào ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- HS: Tại x = 2 thì
Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định.
- Một HS đọc to SGK đoạn: "giá trị của phân thức" SGK.
- Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0.
VD2: SGK.
a) ĐK để giá trị của phân thức
được xác định là : và
b) Vì = và x=2004 thoả mẫn ĐK của biến nên biểu thức đã cho có giá trị là:
TL?2.
a) Phân thức được xác định Û x2 + x ạ 0 Û x (x + 1) ạ 0 Û x ạ 0 và x ạ - 1.
b) =
+ x = 1 000 000 thoả mãn điều kiện xác định khi đó giá trị của phân thức bằng:
+ x = -1 không thoả mãn điều kiện xác định, vậy với x = -1 giá trị của phân thức không xác định.
IV. Củng cố : Khắc sâu nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK.
- Yêu cầu HS làm bài 48 SGK.
1.Bài 47(SGK 58)
a) Giá trị được xác định Û
2x+4 ạ 0 Û 2x ạ -4 Û x ạ -2.
b) Giá trị xác định Û x2 - 1 ạ 0 Û x2 ạ ± 1.
2.Bài 48 (SGK 58)
Hai HS lên bảng làm phần a, b ; hai HS khác làm phần c, d.
a) Giá trị phân thức xác định Û x + 2 ạ 0 Û x ạ - 2.
b) =
c) x + 2 = 1
ị x = -1 (TMĐK).
Với x = -1 thì giá trị phân thức bằng 1.
d) x + 2 = 0
Û x = - 2 (Không TMĐK).
Vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Cần nhớ: Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng: Các phân thức luôn xác định. Nhưng khi là những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị phân thức xác định; đối chiếu giá trị của biến để bài cho hoặc tìm được; xem giá trị đó có thoả mãn hay không, nếu thoả mãn thì nhận được, nếu không thoả mãn thì loại.
- Làm bài 50 , 51, 53, 54, 55 SGK
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
Bổ sung bài soạn
Phó Hiệu trưởng duyệt
Ngày 13 tháng 12 năm 2010
Hà Trường Sơn
File đính kèm:
- 34-35.doc