1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 2/1/2013
Chương III: phương trình bậc nhất
Tiết: 42 - Tuần: 20
Mở đầu về phương trình
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu chung và đặt vấn đề
Đặt đề toán: Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x - 1) +2
=> Gọi là phương trình ẩn x , 2x + 5 -> VT, 3(x - 1) +2 -> VP
(Gọi học sinh đọc phần mở đầu chương) => bài học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Phương trình một ẩn:
? Ptrình ẩn x có dạng như thế nào?
HS: A(x) = B(x)
? Cho ví dụ về phương trình một ẩn?
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
? Qua ?2, em rút ra được kết luận gì?
GV: Đưa khái niệm nghiệm của phương trình.
Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nhận xét?
? Tìm nghiệm của pt x2 = 1, x2 = -1
? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
HĐ 2: Giải phương trình:
Giới thiệu tập hợp nghiệm của phương trình.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4
? Giải phương trình là gì?
HĐ3: Phương trình tương đương:
? Tìm nghiệm của phương trình x + 1 = 0 và x = -1 nhận xét?
GV: Hai phương trình trên gọi là tương đương
? Em hiểu thế nào là hai phương trình tương đương?
GV:Giới thiệu kí hiệu tương đương.
HĐ 5: Củng cố – luyện tập:
Treo bảng phụ BT1/6 (SGK)
? Nghiệm của phương trình là gì ?
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV: Yêu cầu học sinh làm BT 3/6
1. Phương trình một ẩn:
* Phương trình một ẩn có dạng:
A(x) = B(x)
A(x):vế trái; B(x): vế phải.
* Ví dụ:
2x +1 = x
2 + (-5) = 3(4 - t) - 7
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho giá trị 2 vế của phương trình bằng nhau.
* Chú ý (SGK/5):
2. Giải phương trình:
* Tập nghiệm kí hiệu S.
Ví dụ: S = {1}
S = ặ (tập rỗng)
* Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó
3. Phương trình tương đương:
Hai phương trình gọi là tương đương nếu có cùng tập hợp nghiệm.
Kí hiệu: Û
Bài tập 1: Điền dúng, sai (Đ, S)
Bài tập 3: x + 1 = 1 + x
ị S = {"x ẻR}
4. Hướng dẫn tự học:
- Học lí thuyết.
- BT 3, 4, 5/6 (SGK)
* Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết: 43 - Tuần: 21 Ngày dạy: 7/1/2013
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình và các giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Nhận dạng được phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Phương trình một ẩn là gì? Cho ví dụ? x = -1 có là nghiệm của phương trình
2(x + 1) + 3 = 2 - x không?
HS: Tìm x, biết: 2x - 4 = 0 (*)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ2: Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn.
GV giới thiệu (*) là phương trình bậc nhất một ẩn.
? Dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn là gì?
ị HS đọc định nghĩa.
? Cho ví dụ?
? Xác định hệ số a; b?
GV: Đưa bài tập: Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
HS: Thảo luận sau đó tại chỗ trả lời.
HĐ3: Hai quy tắc biến đổi p. trình:
GV: Giải các phương trình sau:
? Dùng kiến thức nào để giải p trình?
GV: giới thiệu hai quy tắc.
a) Quy tắc chuyển vế
b) Quy tắc nhân một số
HS phát biểu nội dung hai quy tắc này.
HĐ4: Cách giải ptrình bậc nhất 1ẩn:
GV: thừa nhận tính chất sau:
HS: Đọc tính chất SGK/9
GV: Giải mẫu một phương trình
H: Lên bảng làm phần b
? Nêu cách làm giải phương trình
ax + b = 0?
? Phương trình bậc nhát một ẩn có bao nhiêu nghệm?
HĐ 5: Củng cố – Luyện tập
? Bài học hôm nay cần nắm được những kiến thức gì?
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
* Định nghĩa: (SGK/7)
* Ví dụ: 2x - 1 = 0
3 - 5y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
(SGK)
b) Quy tắc nhân với một số:
(SGK)
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
* Ví dụ: Giải phương trình:
a) 3x - 9 =0 Û 3x = 9
Û x = 3
Phương trình có tập nghiệm S = {3}
b,
Û Û
* Tổng quát: ax + b = 0
Û Û
Phương trình có nghiệm duy nhất x =
Bài tập: Giải các phương trình sau:
a, 4x - 20 =0
b, -0,5x + 2,4 = 0
c, 2x + x +12 =0
d, 7 - 3x = 9 – x
4. Hướng dẫn tự học:
- Nắm vững định nghĩa, quy tắc và cách giải phương trình.
- Làm BT 6,7 SGK
* Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Nắm được các bước giải phương trình.
Tiết: 44 - Tuần: 21 Ngày dạy: 7/1/2013
Luyện tập
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phương trình; nghiệm của phương trình, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Biến đổi phương trình bằng về dạng ax + b = 0 và viết nghiệm của phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các quy tắc biến đổi phương trình?
3. Luyện tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1:
? Nghiệm của phương trình là gì?
? Tập nghiệm của phương trình là gì?
GV: Đưa bài tập 1: Với mỗi phương trình sau, xét xem x = -2 có là nghiệm của phương trình không?
a) 5x-5 = 4x-7 b) x+2 = 3(x - 1)
GV: Đưa bài tập 2:
Tìm m đê x = - 3 là nghiệm của phương trình 4x + 3m = 3 - 2x
? x = - 3 là nghiệm của phương trình 4x + 3m = 3 - 2x khi nào?
Đưa bài tập 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn?
a) 3 + 3x = 0 b) 5 - 4y = 0
c) z2 - 2z = 0 d) 7t = 0
HS: trao đổi trong bàn tìm phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số.
? Giải phươnmg trình là gì? Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
Giải các phương trình sau
a) 5x + 35 = 0 b) 9x - 3 = 0
24 - 8x = 0
Giải các phương trình sau
Nêu cách giải phương trình
Bài tập 1
a) Với x = - 2 ta có:
VT = 5.(-2) - 5 = -15
VP = 4.(-2) - 7= -15
Vậy x = - 2 là nghiệm của phương trình a.
b) Với x = - 2 ta có:
VT = -2 + 2 = 0
VP = 3. ( -2-1) = -9
Vậy x = - 2 là không là nghiệm của phương trình b.
Bài tập 2:
x = - 3 là nghiệm của phương trình
4x + 3m = 3 - 2x nên:
4(-3) + 3m = 3 - 2.(-3)
Û -12 + 3m = 9
Û 3m = 21 Û m = 7
Bài tập 3:
Bài tập 4: Giải phương trình:
a) 5x + 35 = 0
Û 5x = - 35 Û x = -7
Phương trình có nghiệm x = -7
b) 9x - 3 = 0
Û 9x = 3 Û x =
Phương trình có nghiệm x =
c) 24 - 8x = 0
Û 8x = - 24 Û x = 3
Phương trình có nghiệm x = 3
Bài tập 5: Giải phương trình:
a) 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15 Û x = 5
Phương trình có tập nghiệm: S = { 5}
b) 10x - 4+ 6x = 6 + 15 - 9x
Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15+ 4
Û 25x = 25 Û x = 1
Phương trình có tập nghiệm: S ={1}
c) (6x-2)(x+2) - 3(2x2+1) = 33
Û 6x2 -12x -2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 10x - 7 = 33 Û 10x = 33 + 7
Û 10x = 40 Û x = 4
Vậy S =
4. Hướng dẫn tự học:
- Nắm vững định nghĩa, quy tắc và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm BT 6,7,8, 9/SGK, bài 10 ị 14 /SBT
* Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Nắm được các bước giải phương trình.
Tiết: 45 - Tuần: 22 Ngày dạy: 14/1/2013
Phương trình đưa về dạng ax + b = 0
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: Giải các phương trình đưa về dạng ax + b = 0
2. Kỹ năng: Biến đổi phương trình bằng về dạng ax + b = 0 và viết nghiệm của phương trình
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, đồ dùng học tập. Ôn hai quy tắc biến đổi phương trình
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn? Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình.
HS2: Giải phương trình: a, 2x + x - 12 = 0
b, x - 5 = 3 - x
ĐVĐ: Vẫn chỉ sử dụng hai quy tắc đã biết để giải các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Cách giải
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK, yêu cầu HS thực hiện các công việc sau:
- Thực hiện phép tính để bỏ ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang về kia.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
? Phương trình ở VD trên có phải dạng ax + b = 0 không?
? Để giải PT trên ta đã làm như thế nào?
Giáo viên nhắc lại các bước thực hiện.
GV đưa tiếp VD 2 (PT có dạng phân thức không chứa ẩn ở mẫu).
GV hướng dẫn HS các bước giải PT ở VD2 bằng lời.
Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
GV chốt lại các bước đã làm trong VD 2.
? Để giải các PT đưa được về dạng ax + b = 0 ta làm như thế nào?
HS:
- Quy đồng mẫu hai vế (nếu cần).
- Thực hiện phép tính để bỏ ngoặc.
- Khử mẫu.
- Chuyển vế.
- Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
HĐ 3: áp dụng:
Giáo viên đưa đề bài lên bảng.
2 học sinh lên bảng.
Cả lớp làm ra bảng nhóm.
Gọi 2 học sinh lên giải phương trình.
HĐ3: Chú ý:
Giáo viên nêu chú ý SGK
Học sinh đọc SGK
GV: Các dạng đặc biệt a = 0:
0x = b (b ạ 0) ịvô nghiệm
0x = 0 ị phương trình vô nghiệm.
1. Cách giải
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x(3- 5x) = 4(x+ 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 5
Phương trình có tập nghiệm: S = {5}
* Ví dụ 2: Giải phương trình:
Û
Û 10x - 4+ 6x = 6 + 15 - 9x
Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15+ 4
Û 25x = 25
Û x = 1
Phương trình có tập nghiệm: S ={1}
2. áp dụng:
Giải các phương trình:
a)
Û
Û (6x - 2)(x + 2) - 3(2x2+1) = 33
Û 6x2 - 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 10x - 7 = 33 Û 10x = 33 + 7
Û 10x = 40 Û x = 4
Vậy S =
b (Û )
Phương trình có tập nghiệm: S =
3. Chú ý:
SGK/12
a, Cách biến đổi khác.
b, Dạng đặc biệt.
4. Củng cố – luyện tập:
? Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0?
- Làm bài 11a, c; 12a,b
5. Hướng dẫn tự học:
- Làm BT 11, 12, 14/13 (SGK)
- Ôn phương trình bậc nhất, phương trình bậc nhất 1 ẩn - cách giải
Tiết: 46 - Tuần: 22 Ngày dạy: 14/1/2013
luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cách giải phương trình đưa được về dạng:ax + b = 0. Vận dụng sáng tạo các bước giải phương trình nhanh, gọn.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, bút dạ màu.
2. Học sinh: Ôn các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0?
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
Giải phương trình:
a) 4x - 20 = 0 b, 3x - 2 = 2x - 3
HS2: Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Giải phương trình:
a) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) b)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HS chữa bài 16
HS giải các phương trình 17, 18 (SGK)
HS: Lần lượt lên bảng làm bài
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Uốn nắn và sửa sai cho học sinh.
HS hoạt động nhóm làm bài 19
Sau đó đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
Bài tập 16 (SGK)
Cân thăng bằng, KL trên 2 đĩa bằng nhau.
3x + 5 = 2x + 7
Bài tập 17, 18: Giải các phương trình sau:
a) 7 + 2x = 22 - 3x
Û 2x + 3x = 22 - 7
Û 5x = 15
Û x = 3
b) 8x - 3 = 5x + 12 (x = 5)
c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1 (x = 12)
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3}
d) x+2x+ 3x - 19 = 3x+5
Û 6x - 19 = 3x + 15
Û 6x - 3x = 5 + 19
Û 3x = 24
Û x = 8
Vậy tập nghiệm của pt là S = {8}
Bài tập 18:
a) (x = 3)
b) (x = )
Bài 19 (SGK):
a) SCN = a.b
a = 2x + 2
b = 9
ị (2x + 2).9 = 144 Û 18x + 18 = 144
Û 18x = 126 Û x = 7
b)
a = x, b = x +5, h = 6
Û 6x + 15 =75 Û 6x = 60
Û x = 10
Vậy S = {10}
4. Hướng dẫn tự học:
- Xem lại các phương trình đã giải.
- Làm các bài còn lại (SGK).
* Chuẩn bị cho tiết sau:
- Ôn tập cách phân tích đa thức thành nhân tử, đọc trước bài phương trình tích.
Tiết: 47 - Tuần: 23 Ngày dạy: 21/1/2013
Phương trình tích - luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và cách giải phương trình tích (2, 3 hạng tử). Củng cố các phương phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích đa thức thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
Điền vào chỗ trống : Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì …… ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích ……
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Phương trình tích và cách giải:
HS: Giải phương trình ở ví dụ 1
? Tương tự như trong đẳng thức số, tích 2 thừa số bằng 0 khi nào?
? Nêu cách giải pt(*)?
GV: Phương trình (*) là một phương trình tích.
? Phương trình tích có dạng tổng quát như thế nào?
HĐ 2: áp dụng:
GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 2
? Nêu các bước làm?
GV:Yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK)
HS: Một HS lên bảng thực hiện
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Uốn nắn và sửa sai cho học sinh.
HS: nghiên cứu ví dụ 3 SGK
HS: Lên bảng làm ?4
1. Phương trình tích và cách giải:
Ví dụ: Giải phương trình:
(2x - 3)(x + 1) = 0(*)
Û Û
Nghiệm của phương trình (*) là: -1 và
Tổng quát: Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x) = 0 Û
Nghiệm của phương trình tích là tập hợp các nghiệm của PT A(x) =0 và B(x) = 0
2. áp dụng:
* Ví dụ 2: Giải phương trình (SGK)
?3 Giải phương trình:
(x-1)(x2+3x -2)-(x3-1)=0
Û (x-1)(x2 +3x-2) - (x-1)(x2+x+1) = 0
Û(x - 1)(2x - 3) = 0Û x = 1 ;
Vậy tập nghiệm của p.trình là S =
* Ví dụ 3: (SGK)
?4. Giải phương trình:
(x3 + x2)+(x2+ x) = 0
x2 (x + 1) + x (x + 1) = 0
x (x + 1)2 = 0
Vậy tập nghiệm của PT là: S =
4. Hướng dẫn tự học:
- Xem lại định nghĩa và cách giải phương trình tích.
- Làm các bài tập: 21. 22/SGK - 17
* Chuẩn bị cho tiết sau: Xem trước các bài tập phần luyện tập.
Tiết: 48 - Tuần: 23 Ngày dạy: 21/1/2013
Phương trình tích - luyện tập (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh ôn lại khái niệm phương trình tích và cách giải phương trình tích (2, 3 hạng tử).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình cho HS.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng chữa bài 21ab
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ3: Củng cố - luyện tập:
HS: hoạt động nhóm bài 21 (SGK) c, d
2HS lên bảng trình bày LG
? Nhận xét bài làm của bạn?
HS: 2 HS lên bảng thực hiện
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Uốn nắn và sửa sai cho học sinh.
? Còn có cách nào khác không?
GV: Khi nhìn 2 vế có nhân tử chung, nên chuyển vế đặt nhân tử chung để có phương trình đơn giản hơn.
Bài tập: Cho phương trình:
Bạn Sơn giải như sau:
Bước 1: Chia cả hai vế của phương trình cho x ta được:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
Hai bạn Hoa và Sơn giải như vậy đúng hay sai? Và sai từ bước nào?
Bài tập 21/17 SGK
c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
d) (2x + 7)(x -5)(5x + 1) = 0
Bài tập 23/SGK - 17: Giải phương trình:
Û x(2x - 9 - 3x + 15) = 0 Û x(6 - x) = 0
Û Û
Vậy pt đã cho có tập nghiệm
Û
Vậy pt đã cho có tập nghiệm
Bạn Hoa giải như sau:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4: x = 0 hoặc
Bước 5: x = 0 hoặc
4. Hướng dẫn tự học:
- Xem lại định nghĩa và cách giải phương trình tích.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
* Chuẩn bị cho tiết sau: - Xem trước bài: “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”.
- Xem lại cách tìm ĐKXĐ của phân thức.
Tiết: 49 - Tuần: 24 Ngày dạy: 28/1/2013
phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được điều kiện xác định của một phương trình chứa ẩn ở mẫu là gì.
2. Kỹ năng: Biết tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
HS: Ôn quy tắc quy đồng mẫu các phân thức; Tìm điều kiện xác định của phân thức, cách giải các phương trình đã học.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Giải phương trình: ?
? Tìm điều kiện xác định của phân thức:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Ví dụ mở đầu:
HS: giải p. trình theo cách đã học.
? Giá trị x vừa tìm được có là nghiệm của pt không?
HS: không là nghiệm vì x =1 hai vế của phương trình không xác định.
? Như vậy quá trình biến đổi làm mất mẫu của phương trình trên thì phương trình nhận được có tương đương với phương trình đã cho không? Vì sao?
GV: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
HĐ2: Tìm ĐKXĐ của phương trình:
? Khi nào một phân thức được xác định?
? Vậy phương trình trên xác định khi nào?
GV: Giới thiệu điều kiện xác định của phương trình theo SGK.
HS: Tại chỗ trả lời làm phần a.
HS: Thảo luận phần b,c. Sau đó tại chỗ trả lời.
1. Ví dụ mở đầu:
Giải phương trình:
Û
Û x = 1
x = 1 không là nghiệm của phương trình.
2. Tìm ĐKXĐ của một phương trình:
Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
a) ĐKXĐ là xạ2
b)
c)
HĐ3: Củng cố - luyện tập:
Bài tập: Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau:
a) b)2x -
Tiết: 50 - Tuần: 24 Ngày dạy: 28/1/2013
phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững các bước giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thành thạo.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình bài dạy:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Giải pt chứa ẩn ở mẫu:
Giải pt chứa ẩn ở mẫu:
GV: Đưa ví dụ
HS: Nghiên cứu cách giải SGK
Sau đó một HS lên bảng trình bày.
? Qua ví dụ trên, rút ra các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
ị HS đọc các bước giải pt trong SGK.
HĐ 4: áp dụng:
HS: Giải phương trình ở ví dụ 3 theo 4 bước.
HS: làm ?3 theo nhóm.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
? Nêu rõ các bước làm ở mỗi bài trên bảng?
HS: Lên bảng làm phần b
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Uốn nắn và sửa sai cho học sinh.
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
*) Ví dụ 2: Giải phương trình:
. ĐKXĐ: x ạ 0 và x ạ 2
ị 2(x+2)(x-2) = x(2x+3)
Û 2x2 - 8 = 2x2 + 3x Û - 3x = 8
Û ị
*) Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu:
(SGK)
4. áp dụng:
* Ví dụ 3: Giải phương trình
ĐKXĐ: x ạ -1; x ạ 3
ị x2 + x + x3 -3x = 4x
Û 2x2 - 6x = 0
Û 2x(x - 3) = 0
Û x = 0 hoặc x = 3 (loại)
Vậy tập nghiệm của pt là S =
?3. Giải phương trình:
a, . ĐKXĐ x ạ ± 1
=> x2 + x = x2 +3x - 4
Û x2 + x - x2 - 3x + 4 = 0 Û 4 - 2x = 0
Û 2(2 - x) = 0 Û x= 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2}
b, * ĐKXĐ: xạ2
ị 3 = 2x -1 - x2 + 2x
Ûx2 - 4x + 3 +1 = 0 Û (x - 2)2 = 0
Û x - 2 = 0 Û x = 2 (loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
HĐ4: Củng cố - luyện tập:
Bài tập 30 (SGK/22): Giải phương trình:
a) b)2x -
4. Hướng dẫn tự học:
- Ôn kĩ 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Làm BT 29, 30 c,d; 31,/23 (SGK), 39, 40 (SBT)
* Chuẩn bị cho tiết sau:
- Nắm vững 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu để tiết sau luyện tập.
Tiết: 51 - Tuần: 25 Ngày dạy: 4/2/2013
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
2. Kỹ năng: Tìm điều kiện xác định của phương trình; Rèn kĩ năng giải phương trình, phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
HS: Ôn cách giải các phương trình đã học.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải phương trình: . Hãy nêu lại các bước làm?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Treo bảng phụ bài 29.
? Hãy cho biết từng bạn giải như trên là đúng hay sai? Tại sao?
Cả hai đều giải sai vì chưa có ĐKXĐ
Vậy điều kiện xác định ở đây là gì?
ĐKXĐ:
? Em có kết luận gì về nghiệm của phương trình?
Giáo viên đưa đề bài lên bảng. Yêu cầu 2 học sinh lên bảng.
+ 1/2 lớp làm a.
+ 1/2 lớp làm b.
? Em hãy nêu từng bước làm của mình?
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Uốn nắn và sửa sai cho HS.
HS hoạt động nhóm 2 phần a, b.
Đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét.
GV chốt: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: từ yêu cầu thực tế bài toán ị bước giải thích hợp.
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập:
? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ?
Bài 29/22 - SGK:
Hai lời giải đều sai vì chưa có ĐKXĐ.
ĐKXĐ:
không thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy pt đã cho vô nghiệm.
Bài 31/23 - SGK:
a) ĐKXĐ: x ạ1
PT Û
ị x2+ x + 1 - 3x2 = 2x2 - 2x
Û -4x2 + 3x +1 = 0
Û -x2 +1 - 3x2 + 3x = 0
Û (1-x)(1+x)+3x(1-x)=0
Û (1 - x)(1+ x + 3x) = 0
Û (1 - x)(1 + 4x) = 0
Û Û
Vậy tập nghiệp của phương trình là
b)
ĐKXĐ: xạ1, xạ2, xạ3
ị 3(x-3) + 2(x- 2) = x-1
Û3x - 9 + 2x - 4 = x – 1 Û 4x - 12 = 0
Û 4(x - 3) = 0 Û x - 3 = 0 Û x = 3 (loại)
Vậy phương trình vô nghiệm
Bài 32/23 - SGK: Giải phương trình:
a) ĐKXĐ: x ạ 0
Û
Û Û
Û Û
Vậy tập nghiệm của phương trình:
b) ĐKXĐ: x ạ 0
Û
ị x + 1 = 0 Û x = -1
Vậy tập nghiệp của phương trình là: S = {-1}
4. Hướng dẫn tự học:
- Học lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Làm bài 40, 41/(SBT)
* Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài 6: Làm ?1; ?2
Tiết: 52 - Tuần: 25 Ngày dạy: 4/2/2013
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, bút dạ màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, đồ dùng học tập.
III. phương pháp
Phương pháp dạy học chủ yếu: Nêu và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ. Tự nghiên cứu.
vI. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung của bài toán cổ.
? Đã giải ở lớp dưới theo phương pháp nào?
GV: Ta có thể giải bài toán trên bằng cách khác: Giải bài toán bằng cách lập phương trình ị Vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
HS ôn lại công thức tính vận tốc, quan hệ giữa S, v, t.
GV căn cứ vào quan hệ đó để làm ?1
Gọi vận tốc ô tô là x (km/h)
Tính quãng đường ô tô đi trong 5h, 12h, 4h
Thời gian ô tô đi được quãng đường 100km...
GV: đó là ta đã biểu thị đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
GV: Nêu cấu tạo số
HĐ2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Bài toán cho gì?
? bài toán hỏi gì?
? Em chọn đại lượng nào làm ẩn?
? Điều kiện gì đối với ẩn vừa chọn?
? Nếu gọi số gà là x thì số chó là bao nhiêu?
HS: Số chó là 36 - x
? Số chân gà là bao nhiêu?
? Số chân chó là bao nhiêu?
? Vậy ta có phương trình như thế nào?
? Trả lời bài toán như thế nào?
? Qua lời giải VD, giải bài toán bằng cách lập phương trình theo mấy bước?
HS: Thảo luận nhóm ?3
Đại diện nhóm trình bày.
HĐ3: Củng cố - luyện tập:
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 34/25
? Một phân số gồm những yếu tố nào? Vậy ta gọi yếu tố nào là ẩn.
? Khi đó mẫu của phân số ?
? Phân số ban đầu có dạng như thế nào?
? Theo đề bài ta có phương trình như thế nào?
Yêu cầu học sinh tự giải phương trình.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
* Ví dụ 1: SGK/24
?1.
a) 180x (m)
b) (km/h) (x ạ 0)
?2: Gọi x ẻ N có hai chữ số:
a) 500 + x b)10x + 5
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình:
* Ví dụ 2 (SGK)Tóm tắt:
Số con
Số chân
Gà
x
2x
Chó
36 - x
4(36 - x)
Giải:
Gọi số gà là x (con), đk: xẻZ (0<x<36)
Khi đó số chó là 36 - x (con)
Số chân gà là 2x (chân)
Số chân chó là 4(36 - x) (chân)
Tổng số chân là 100 nên ta có pt:
2x + 4(36 - x) = 100
Û 2x + 44 - 4x = 100
Û - 2x = - 44 Û x = 22 (thoả mãn)
Vậy số gà là 22 con.
Số chó là 36 - 22 = 14 (con)
* Các bước giải (SGK/25)
Bài tập 34/25 - SGK:
Gọi tử tử phân số ban đầu là x ()
Mẫu của phân số ban đầu là: x + 3
Phân số ban đầu là:
Theo đề bài ta có phương trình:
4. Hướng dẫn tự học:
- Học kĩ các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình.
- BT 35-36/25 (SGK)
* Chuẩn bị cho tiết sau:
Nghiên cứu ví dụ1 - Bài 7: Biết phân tích bài toán để lập phương trình.
Tiết:
File đính kèm:
- Dai so 8 Ki 2 2013.doc