I. MỤC TIÊU :
_ HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
_ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ , kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập
- HS : SGK,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
130 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu :
_ HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
_ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ , kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập
- HS : SGK,
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thức cũ:
- Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
- Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số?
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm
- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?
- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc
Thực hiện
Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
- Hãy cộng các tích tìm được ?
Chẳng hạn, nếu đơn hức và đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 3x2 – 4x + 1 thì tích đó là?
Vậy: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng giải bài tập
Thực hiện :
Cho cả lớp thực hiện
GV thu vài bài, nhận xét kết quả của một số HS
Thực hiện
GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng
Câu hỏi gợi ý:
Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ?
Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x = 3m và y = 2m ta phải làm sao ?
Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích
Hai em lên bảng tính diện tích , mỗi em một cách ?
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
Hoạt động 5: cũng cố
Một em lên bảng giải bài 1 a) tr 5
Y/c cả lớp theo dõi, nhận xét
Một em lên bảng giải bài 2 a) tr 5
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc quy tắc đã học trong bài
Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6
SGK
Chuẩn bị tiíet sau: Nhân đa thức với đa thức
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS nhắc lại các quy tắc
xn. xm = xn + m
HS nhắc lại các K/n
1. Quy tắc:
HS thực hiện
Đại diện 1HS trả lời
5x.( 3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
HS phát biểu quy tắc
2.Vận dụng :
HS làm :
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+ 6xy3. xy
=18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :
S =
HS tính và theo dõi bài làm của bạn
Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:
S = =
= =( m2 )
Cách 2:
Đáy lớn của mảnh vườn là:
5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m )
Đáy nhỏ của mảnh vườn là:
3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m )
Chiều cao của mảnh vườn là:
2y = 2. 2 = 4( m )
Diện tích mảnh vườn hình thang trên là :
S = =( m2 )
HS 1 : Bài1 a) tr 5.
= x2.5x3 + x2.(-x ) + x2 .
= 5x5 – x3 -
HS 2 : Bài 2a) tr 5.
x( x – y ) + y( x + y ) = x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào ta có :
x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
HS ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho bài học sau
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết 2: nhân đa thức với đa thức
I) Mục tiêu :
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II) Chuẩn bị :
- GV : giáo án, SGK, đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy
- HS : SGK, đọc trước bài học
III) hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Giải bài tập 1b trang 5
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc
Nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng ?
Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự
Các em hãy nhân đa thức: x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 ?
Hướng dẫn :
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Hãy thực hiện
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x - 2x - 6
Chú ý :
Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ,ta còn có thể trình bày như sau :
– Đa thức này viết dưới đa thức kia
– Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng
– Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
- Cộng theo từng cột
Hoạt động 4: áp dụng
Thực hiện
Các em làm hai bài ở ; câu a giải bằng cách 1, câu b giải bằng cách 2
Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài
Các em nhận xét bài làm của bạn ?
GV sửa bài
Em nào làm sai thì sửa lại
Y/c HS thực hiện
Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó.
khi x = 2,5 mét và y = 1 mét thì S =?
Hoạt động 5 : Củng cố
Bài học này cần nắm vững kiến thức nào?
Một em lên bảng giải bài 7a tr 8
GV hệ thống bài dạy
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc
Làm các bài tập 8, 9, 11, 13 tr 8, 9
Chuẩn bị tôt cho tiết sau luyện tập
HS lên bảng phát biểu quy tắc và giải bài tập theo Y/c
1b) ( 3xy – x2 + y )
=.3xy +.(-x2)+.y
= 2x3y2 - +
1.Quy tắc
HS nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng
HS thực hiện nhân đa thức: x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
HS: (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4)
= x(2x2 – 5x + 4) -3( 2x2 – 5x + 4)
= 2x3 –5x2 + 4x – 6x2 + 15x – 12
= 2x3 –11x2 + 19x -12
HS phát biểu quy tắc
HS thực hiện
(xy – 1 )( x - 2x - 6 )
=xy.( x- 2x - 6) -1(x- 2x - 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6
Thực hiện phép nhân theo cách khác
6x2 – 5x + 1
x – 2
– 12x2 + 10x – 2
6x3 – 5x2 + x
6x3 – 17x2 + 11x – 2
2. áp dụng
HS thực hiện
a)(x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
= x3 + 6x2 + 4x –15
HS theo dõi, sửa bài
HS thực hiện
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là
S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2
Diện tích hình chữ nhật
khi x = 2,5 m và y = 1 m là :S = 4. (2,5)2 – 12 = 4.- 1 = 4. - 1 = 25 –1 = 24 (m2)
HS phát biểu để ghi nhớ bài học
BT 7a: Làm tính nhân
( x2 – 2x + 1 )( x – 1 ) = ………….
……….= x3 – 3x2 + 3x – 1
HS ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập sau
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày 22 tháng 8 năm 2012
Tiết 3: Luyện tập
I) Mục tiêu :
– Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
– Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức.
II) Chuẩn bị:
GV : Giáo án, Bảng phụ
HS : Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
HS1: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
áp dụng giải bài tập 8a - Tr 8:
Các em nhận xét bài làm của bạn?
HS 2: giải bài tập 8b - Tr 8:
Các em nhận xét bài làm của bạn?
Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp
Bài 10 – Tr 8
Hai em lên bảng giải bài tập 10, mỗi em một câu
Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng thời theo dõi bài làm của bạn
Các em sửa bài tập 10 vào vở tập
Giải bài tập 11 tr 8
Một em lên bảng giải bài tập 11
Hướng dẫn :
Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực.
Giải bài tập 14- Tr 9
Câu hỏi gợi ý:
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ?
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ?
Tích của hai số sau là ?
Tích của hai số đầu là ?
Theo đề ta có đẳng thức nào?
Hãy tìm x từ đẳng thức trên?
Bài tập này còn cách giải nào khác không
Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có đẳng thức nào ? ( x > 2)
Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ?
Theo đề ta có đẳng thức nào ?
Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ?
GV nhận xét giờ học qua
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà :
Ôn lại hai quy tắc đã học
Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK
Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
HS 1: phát biểu quy tắc
Giải bài 8a - Tr 8: Làm tính nhân
= x.- 2y
= x3y2 - x2y + 2xy - 2x2y3+ xy2- 4y2
HS 2 : Giải bài 8 b - Tr 8: Làm tính nhân
( x2 – xy + y2) ( x + y)
= x( x2 – xy + y2 ) + y( x2 – xy + y2 )
= x3 – x2y + xy2 + x2y - xy2 + y3
= x3 + y3
Bài 10 – Tr 8
( x2– 2x +3 )
= .( x2 – 2x +3 ) – 5( x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2 – 2xy + y2 ) – y(x2 – 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
Bài 11 – tr 8
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+ 3x –10x –15 – 2x2+ 6x + x +7
= - 8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng – 8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến.
bài tập 14- Tr 9
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là x + 2
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 4
Tích của hai số sau là ( x + 2 )(x + 4 )
Tích của hai số đầu là x( x + 2 )
Theo đề ta có:
( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192
x2 + 4x + 2x + 8 – x2 – 2x = 192
4x + 8 = 192 4x = 192 – 8
4x = 184
x = 184 : 4 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là :
46 , 48 , 50
HS suy nghĩ để tìm cách giải khác
HS dựa vào hướng dẫn của V để lập đẳng thức và giải
HS phát biểu để tìm ra khuyết điểm khi giải các bài tập về nhân đơn, đa thức
Nghe GV nhận xét giờ học
HS ghi nhớ để học và ôn bài thật tốt
Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết học sau
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày 25 tháng 8 năm 2012
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I) Mục tiêu
HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý
II) Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1
HS : Học thuộc hai quy tắc đã học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước
III) hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải bài 15a
HS2: Giải bài 15b
HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá
Đặt vấn đề :
Để giảm bớt việc thực hiện phép tính nhân các em cần nhớ cách tính kết quả một số phép tính nhân đặc biệt, gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ
Hoạt động 3: Tìm hiểu Bình phương 1tổng
Thực hiện rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ?
Vậy hằng đẳng thức bình phương của một tổng là ?
:Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời ?
Hãy cho biết: a2 + 2ab + b2 =?
áp dụng:
Tính ( a + 1 )2
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng
c) Tính nhanh 3012
Hoạt động 4 : Bình phương của một hiệu
Thực hiện
Một em lên bảng tính
( với a, b là các số tuỳ ý )
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường ( a – b )2 = ( a – b )( a – b )
Một em lên thực hiện phép nhân
Thực hiện :
Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời ?
áp dụng:
Ba em lên bảng mỗi em làm một câu
Tính
Tính ( 2x – 3y )2
Tính nhanh 992
Hoạt động 5: Hiệu hai bình phương
thực hiện - tính
( a + b )( a – b ) (với a, b là các số tuỳ ý )
Từ đó rút ra hằng đảng thức hiệu hai bình phương ?
Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời ?
áp dụng:
- Ba em lên bảng mỗi em làm một câu
Các em thực hiện
Hoạt động 6: Củng cố , hướng dẫn
Các em cần phân biệt các cụ từ: “bình phương của một tổng “ với “tổng hai bình phương ’’;“bình phương của một hiệu” với “hiệu hai bình phương”
Làm bài tập:17 Tr11 – SGK
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc và học thuộc ba hằng đẳng thức vừa học
Làm các bài tập : 16,18 , 21, 23 - Tr11.
HS1: Giải bài 15a – Tr 9
HS 2: Giải bài 15b – tr 9
HS tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
1.Bình phương một tổng
- HS thực hiện và trả lời
Với a, b là hai số bất kỳ ta có :
( a + b )( a + b ) = a2 + ab + ab + b2
= a2 + 2ab + b2
Vậy hằng đẳng thức bình phương của một tổng là :( a + b)2 = a2 + 2ab + b2 (1)
HS Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời
HS : a2 + 2ab + b2 = ( a + b)2
áp dụng:
( a + 1 )2 = a2 + 2a + 1
x2 + 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22
= ( x + 2 )2
3012 = (300 +1)2 = 3002+ 2.300 + 1
= 90000 + 600 + 1 = 90601
2.Bình phương của một hiệu
HS Thực hiện
Theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng ta có :
a2 +2a(-b) +(-b)2 = a2–2ab + b2
Vậy = ( a - b )2 = a2 – 2ab + b2
Hoặc :( a – b )2 = ( a – b )( a – b )
= a2 – ab – ab + b2 = a2 – 2ab + b2
Vậy: ( a – b )2 = a2 – 2ab + b2
HS Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời
áp dụng:
a) = x2 – 2x + = x2 – x +
b) (2x – 3y)2 = (2x)2–2.2x.3y+(3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
c) 992 = (100 – 1)2 =1002– 2.100 +1
= 10000 – 200 + 1 = 9800 + 1
= 9801
3. Hiệu hai bình phương
HS thực hiện
( a + b )( a – b ) = a2 – ab + ab – b2 = a2 – b2
Vậy ta có hằng đẳng thức :
a2 – b2 = ( a + b )( a – b )
HS phát biểu
a) (x + 1)(x – 1) = x2 – 1
b) (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
c) 56.64 = (60 – 4)( 60 + 4)
= 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584
làm Sơn rút ra được hằng đẳng thức :
( A – B )2 = ( B – A )2
* Bình phương của một tổng:(a+b)2
* Tổng hai bình phương: a2 + b2
* Bình phương của một hiệu:(a-b)2
* Hiệu hai bình phương : a2 - b2
HS cả lớp cùng giải, 1HS lên bảng trình bày
(10a + 5)2 = 100a2 + 2.10a.5 + 25
= 100a2 + 100a + 25 = 100a( a + 1) + 25
áp dụng: 252 =(2.10 + 5)2
= 100.2( 2 + 1) +25
=200.3 + 25 =600 + 25 = 625
HS ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm để tiết sau luyện tập
Ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết 5: luyện tập
I) Mục tiêu :
– Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
– HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án
HS : Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
ổn định tổ chức
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
HS 1: Phát biểu hằng đẳng thức Bình phương của một tổng ?
Giải bài tập 16 b
HS 2 : ( học sinh khá )
Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương ?
Giải bài tập 16 d
Hoạt động 3 : luyện tập
Bài tập 20:
? Nếu sai thì giải thích vì sao ?
Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?
Giải bài tập 22 trang 12:
Tính nhanh :
a) 1012
b) 1992
c) 47. 53
Giải bài tập 23 trang 12:
áp dụng :
Tính (a + b)2, biết a – b = 20 và a.b = 3
Hướng dẫn :
Biến đổi ( thực hiện các phép tính ) vế phải để được kết quả bằng vế trái
Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?
Giải bài tập 23 trang 12:
áp dụng :
Tính ( a – b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12
Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?
Hoạt động 4: Củng cố
Các công thức:
nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, các em phải nhớ kỉ để sau này còn có ứng dụng trong việc tính toán , chứng minh đẳng thức, …
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi nhớ và học thuộc ba hằng đẳng thức đã học
HS ổn định tổ chức lớp
HS 1:
16 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3xy + y2
= (3x + y)2
HS 2 :
x2 – x + = x2 – 2.x. +
= ( x – )2
1. Bài tập 20:
Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:
x2 + 2xy + 4y2 = ( x + 2y )2
Kết quả trên là sai vì :
( x + 2y )2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2
= x2 + 4xy + 4y2
2. Bài tập 22( SGK):
Tính nhanh :
a) 1012 = ( 100 + 1 )2 = 1002 + 2.100 + 1
= 10201
b) 1992 = ( 200 – 1 )2 = 2002 – 2.200 + 1
= 39601
c) 47. 53 = ( 50 – 3 )( 50 +3 ) = 502 – 32
= 2500 – 9 = 2491
3. Bài tập 23( SGK):
Chứng minh : ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab
Khai triển vế phải ta có :
(a – b)2 + 4ab = a2– 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = vế trái
Vậy: ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab
áp dụng :
Theo chứng minh trên ta có :
( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab
Thay a – b = 20 và a.b = 3 vào biểu thức trên ta có: ( a + b)2 = 202 + 4.3
= 400 + 12 = 412
4. Bài tập 23:
( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab
Khai triển vế phải ta có :
(a + b)2 – 4ab = a2+ 2ab + b2 – 4ab
= a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 = vế trái
Vậy: ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab
áp dụng :
Theo chứng minh trên ta có :
( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab
Thay a + b = 7 và a.b = 12 vào biểu thức trên ta có: ( a – b)2 = 72 – 4.12
= 49 – 48 = 1
HS ghi nhớ để sau này áp dụng vào giải toán
HS ghi nhớ để xem và tự làm lại các bài tập đã giải
Ghi nhớ để học thuộc các hằng đẳng thức đã học
Bài tập về nhà : 24; 25 trang 12 SGK
Chuẩn bị bài: Đ 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp)
I) Mục tiêu :
- Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
II) Chuẩn bị:
- GV : Đọc kỹ SGK, SGV
- HS : Học thuộc ba hằng đẳng thức đã học, giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước, Ôn lại công thức nhân đa thức với đa thức, luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương.
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: Viết biểu thức thể hiện hằng đẳng thức bình phương một tổng.
Tính (a + b)(a + b)2
HS 2: Tính giá trị biểu thức
25x2 – 10x + 1 tại x =
Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng đẳng thức Lập phương một tổng
Từ bài cũ ta có:
( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Vậy: ta có hằng đẳng thức (A + B)3 =?
Phát biểu hằng đẳng thức (4) bằng lời :
Cho HS cả lớp cùng giải
Gọi 2HS lên bảng trình bày lời giải
Tính giá trị của biểu thức
x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6
? Ta nên thực hiện như thế nào?
GV Biến đổi biểu thức thành lập phương một tổng, tức là viết x3 + 12x2 + 48x + 64 thành dạng a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
= ( a + b )3
Thay x = 6 vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu lập phương một hiệu
Thực hiện
Vận dụng hằng đẳng thức (A + B)3 hoặc có thể tính [a +(-b)]3 = (a - b)3
= (a - b)(a - b)2
Tổ 1 và tổ 2 tính : ( a – b )3 =
Tổ 3 và tổ 4 tính tích : ( a – b )3
Từ đó rút ra hằng đẳng thức lập phương của một hiệu ?
? Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng lời ?
áp dụng:
Tính
Tính ( x – 2y )3
c) Cho HS làm bài tập trắc nghiệm trong SGK.
Nhận xét về quan hệ của
( A – B )2 và ( B – A )2
( A – B )3 và ( B – A )3
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
Bài tập 28b.SGK
HD: Viết biểu thức cần tính giá trị thành lập phương một hiệu sau đó thay x = 22 vào rồi tính
HS1: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
(a + b)(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2)
=….. = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2: ta có
25x2 – 10x + 1 = (5x)2 – 2.5x + 1
= (5x – 1)2
Tại x = thì giá trị bt là (5. - 1)2 = 9
4. Lập phương một tổng:
Vậy ta có hằng đẳng thức :
( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 (4)
HS phát biểu
áp dụng:
a) ( x + 1 )3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b)(2x + y )3=( 2x )3 +3(2x)2y + 3.2xy2 + y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
HS suy nghĩ, trả lời
HS: x3 + 12x2 + 48x + 64
= x3 + 3 x2.4 +3.x.16 + 43
= x3 + 3 x2.4 +3.x.42 + 43 = (x + 4)3
Tại x = 6 thì giá trị của biểu thức
x3 + 12x2 + 48x + 64 là giá trị của biểu thức (x + 4)3 = ( 6 + 4)3 = 103 = 1000
5. Lập phương một hiệu
HS thực hiện
HS các nhóm thực hiện theo y/c của GV
2HS đại diện cho 2 nhóm trình bày lời giải
Kết quả: ( a – b )3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
Vậy ta có hằng đẳng thức :
( a – b )3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 (5)
Phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng lời
áp dụng: Tính
a) = x3 – 3x2. + 3x.+
= x3 – x2 + x –
b) ( x – 2y )3 =x3 –3x2.2y +3x(2y)2 – (2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
c) 1) đúng 2) Sai 3) đúng 4) sai 5) sai
Nhận xét :
( A – B )2 = ( B – A )2
( A – B )3 ( B – A )3
x3 – 6x2 + 12x – 8 =…..= (x – 2)3
tại x = 22 thì giá trị biểu thức là:
(22 – 2)3 = 203 = 8000
HS ghi nhớ để học thuộc các hằng đẳng thức đã học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc hai hằng đẳng thức (4) và (5)
Bài tập về nhà : 26, 27, 29 - Tr14.SGK
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp)
I) Mục tiêu :
HS nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II) Chuẩn bị :
GV : Giáo án , đọc kỹ SGK, SGV
HS : Học thuộc hai hằng đẳng thức (4), (5)
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Ghi hằng đẳng thức lập phương của một tổng ?
áp dụng giải bài tập 26 a)Tr 14
HS 2 : Ghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu ?
áp dụng giải bài tập 26 b)Tr 14
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng hai lập phương
Thực hiện
Một em lên bảng tính
( a + b )( a2 – ab + b2 )
( với a, b là hai số tuỳ ý )
Rồi rút ra hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
? Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức (6) bằng lời ?
Chú ý:
Ta quy ước gọi : A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B
áp dụng:
Hai em lên bảng, mỗi em giải một câu
Viết x3 + 8 dưới
File đính kèm:
- giao an dai so 8.doc